LWS-3 Mewa
Giao diện
LWS-3 Mewa | |
---|---|
Mẫu thử LWS-3 Mewa | |
Kiểu | Máy bay trinh sát |
Nhà chế tạo | LWS |
Chuyến bay đầu | Tháng 8, 1938 |
Thải loại | 1939 |
Sử dụng chính | Không quân Ba Lan |
Giai đoạn sản xuất | 1938 – 1939 |
Biến thể | LWS-7 Mewa II |
LWS-3 Mewa ("Hải âu") là một loại máy bay trinh sát chiến trường và thám sát của Ba Lan, được thiết kế vào cuối thập niên 1930 bởi nhà máy LWS. Không quân Ba Lan đã đặt mua loại máy bay này nhưng không thành do Chiến tranh thế giới II nổ ra.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- LWS-3/I
- LWS-3/II
- LWS-3/III
- LWS-3A Mewa (Mewa A)
- LWS-3B Mewa (Mewa B)
- LWS-3H (hydro)
- LWS-7 Mewa II
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời chiến
- Ba Lan
- Không quân Ba Lan
- Dự kiến
- Bulgaria
Tính năng kỹ chiến thuật (LWS-3A Mewa)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 9,50 m (31 ft 2 in)
- Sải cánh: 13,45 m (44 ft 1 in)
- Chiều cao: 2,65 m (8 ft 8 in)
- Diện tích cánh: 26 m² (280 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1.750 kg (3.858 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.420 kg (5.335 lb)
- Động cơ: 1 × Gnome-Rhône 14M05, 492 kW (660 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 360 km/h (224 mph)
- Tầm bay: 700 km (436 mi)
- Trần bay: 8.500 m (27.880 ft)
- Vận tốc lên cao: 600 m/phút (1.968 ft/phút)
- Tải trên cánh: 93 kg/m² (19 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 200 W/kg (0,12 hp/lb)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2× PWU súng máy wz.36 7,92 mm, 1× súng máy 7,92 mm PWU karabin maszynowy obserwatora wz.37
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Glass, Andrzej. LWS 3 Mewa, Wydawnictwo Militaria 11. Warszawa, Poland: Wydawnictwo Militaria, 1996. ISBN 83-86209-61-5.
- Glass, Andrzej. Polskie konstrukcje lotnicze 1893-1939 ("Polish aviation designs 1893-1939"). Warszawa, Poland: Wydawnictwa Komunikacji i Łączności (WKiŁ), 1977. (Polish language, no ISBN).
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự