Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng tuyển cử Thái Lan 2023”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật thêm thông tin chi tiết.
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox legislative election
{{Infobox legislative election
| country = Thailand
| country = Thái Lan
| previous_election = [[Tổng tuyển cử Thái Lan 2019|2019]]
| previous_election = [[Tổng tuyển cử Thái Lan 2019|2019]]
| election_date = Ngày 14 tháng 5 năm 2023<ref>{{chú thích web | url=https://www.bangkokbiznews.com/news/news-update/1058854?anm&fbclid=IwAR0z4cPsz4kwKnu2x0qaOg11X1NGqofzwnI-9KYMKRA274jQRfQz6ScpcSo | title=ด่วน! กกต.เคาะวันเลือกตั้ง 14 พ.ค. 66 | date=ngày 21 tháng 3 năm 2023 | accessdate =ngày 21 tháng 3 năm 2023 | archive-date=ngày 21 tháng 3 năm 2023 | archive-url=https://web.archive.org/web/20230321084555/https://www.bangkokbiznews.com/news/news-update/1058854?anm&fbclid=IwAR0z4cPsz4kwKnu2x0qaOg11X1NGqofzwnI-9KYMKRA274jQRfQz6ScpcSo | url-status=live }}</ref>
| election_date = 14 tháng 5 năm 2023<ref>{{cite web | url=https://www.bangkokbiznews.com/news/news-update/1058854?anm | title=ด่วน! กกต.เคาะวันเลือกตั้ง 14 พ.ค. 66 | date=21 March 2023 | access-date=21 March 2023 | archive-date=21 March 2023 | archive-url=https://web.archive.org/web/20230321084555/https://www.bangkokbiznews.com/news/news-update/1058854?anm&fbclid=IwAR0z4cPsz4kwKnu2x0qaOg11X1NGqofzwnI-9KYMKRA274jQRfQz6ScpcSo | url-status=live }}</ref>
| next_election = ''Kế tiếp''
| next_election = 2027
| next_year = ''Kế tiếp''
| seats_for_election = 500 ghế tại [[Hạ viện Thái Lan|Hạ viện]]
| seats_for_election = 500 ghế tại [[Hạ viện Thái Lan|Hạ viện]]
| majority_seats = 251
| majority_seats = 251
| registered = 52.287.045
| registered = 52,287,045
| turnout = 75,71% ({{increase}} 1,02 [[Điểm phần trăm|pp]])
| turnout = 75.64% ({{increase}} 0.95%)
| outgoing_members =

| elected_mps =
| leader1 = [[Pita Limjaroenrat]]
| leader1 = [[Pita Limjaroenrat]]
| party1 = Đảng Tiến lên
| party1 = [[Đảng Tiến lên (Thái Lan)|Đảng Tiến lên]]
| last_election1 = 81
| last_election1 = 81
| seats1 = 151
| seats1 = 151
| seat_change1 =
| percentage1 = 37.99
| popular_vote1 = 14.172.211
| percentage1 = 38,01
| leader2 = [[Paetongtarn Shinawatra]]
| leader2 = [[Paetongtarn Shinawatra]]
| party2 = Đảng Vì nước Thái
| party2 = [[Đảng Vì nước Thái]]
| last_election2 = 136
| last_election2 = 136
| seats2 = 141
| seats2 = 141
| popular_vote2 = 10.801.620
| percentage2 = 28.84
| percentage2 = 28,86


| leader3 = [[Prayut Chan-o-cha]]
| leader3 = [[Prayut Chan-o-cha]]
| party3 = [[Đảng Quốc gia Thái Lan Thống nhất|Quốc&nbsp;gia&nbsp;Thái&nbsp;Lan&nbsp;Thống&nbsp;nhất]]
| party3 = [[Đảng Thống nhất Quốc gia Thái Lan]]
| colour3 = #273082
| last_election3 = Mới
| last_election3 = Mới
| seats3 = 36
| seats3 = 36
| popular_vote3 = 4.667.913
| percentage3 = 12.54
| percentage3 = 12,55


| leader4 = [[Anutin Charnvirakul]]
| leader4 = [[Anutin Charnvirakul]]
| party4 = Bhumjaithai Party
| party4 = [[Đảng Tự hào Thái Lan]]
| last_election4 = 51
| last_election4 = 51
| seats4 = 71
| seats4 = 71
| popular_vote4 = 1.118.870
| percentage4 = 2.99
| percentage4 = 3,00


| leader5 = [[Jurin Laksanawisit]]
| leader5 = [[Jurin Laksanawisit]]
| party5 = Đảng Dân chủ (Thái Lan)
| party5 = [[Đảng Dân chủ (Thái Lan)|Đảng Dân chủ]]
| last_election5 = 53
| last_election5 = 53
| seats5 = 25
| seats5 = 25
| popular_vote5 = 897.689
| percentage5 = 2.43
| percentage5 = 2,44


| leader6 = {{nowrap|[[Wan Muhamad Noor Matha]]}}
| leader6 = {{nowrap|[[Wan Muhamad Noor Matha]]}}
| party6 = Prachachart Party
| party6 = [[Đảng Prachachart (Thái Lan)|Đảng Prachachart]]
| last_election6 = 7
| last_election6 = 7
| seats6 = 9
| seats6 = 9
| percentage6 = 1,59
| percentage6 = 1.59


| leader7 = [[Prawit Wongsuwon]]
| leader7 = [[Prawit Wongsuwan]]
| party7 = Đảng Lực lượng Công dân
| party7 = [[Đảng Quyền lực Nhà nước Nhân dân (Thái Lan)|Đảng Quyền lực Nhà nước Nhân dân]]
| last_election7 = 116
| last_election7 = 116
| seats7 = 40
| seats7 = 40
| popular_vote7= 528.610
| popular_vote7= 528,610
| percentage7 = 1,42
| percentage7 = 1.41


| leader8 = [[Sereepisuth Temeeyaves]]
| leader8 = [[Sereepisuth Temeeyaves]]
| party8 = Thai Liberal Party
| party8 = [[Đảng Tự do Thái Lan]]
| last_election8 = 10
| last_election8 = 10
| seats8 = 1
| seats8 = 1
| percentage8 = 0,92
| percentage8 = 0.92


| leader9 = [[Sudarat Keyuraphan]]
| leader9 = [[Sudarat Keyuraphan]]
| party9 = [[Đảng Người Thái Xây dựng Đất nước Thái]]
| party9 = Thai Sang Thai Party
| last_election9 = Mới
| last_election9 = Mới
| seats9 =6
| seats9 =6
| percentage9 = 0,90
| percentage9 = 0.90


| leader10 = [[Suratin Pichan]]
| leader10 = [[Suratin Pichan]]
| party10 = New Democracy Party (Thailand)
| party10 = [[Đảng Dân chủ Mới (Thái Lan)|Đảng Dân chủ Mới]]
| last_election10 = 1
| last_election10 = 1
| seats10 = 1
| seats10 = 1
| percentage10 = 0,72
| percentage10 = 0.72


| leader11 = [[Nattayapha Tihapanyo]]
| leader11 = [[Kriditach Sangthanyothin]]
| party11 = New Party (Thailand)
| party11 = [[Đảng Mới (Thái Lan)| Đảng Mới]]
| last_election11 = Mới
| last_election11 = Mới
| seats11 = 1
| seats11 = 1
| percentage11 = 0,66
| percentage11 = 0.66


| leader12 = [[Korn Chatikavanij]]
| leader12 = [[Korn Chatikavanij]]
| party12 = [[Đảng Phát triển Quốc gia (Thái Lan)|Đảng Phát triển Quốc gia]]
| party12 = Chart Pattana Kla Party
| last_election12 = 3
| last_election12 = 3
| seats12 = 2
| seats12 = 2
| percentage12 = 0,56
| percentage12 = 0.56


| leader13 = [[Bancha Dechchareonsirikul]]
| leader13 = [[Bancha Dechchareonsirikul]]
| party13 = Party of Thai Counties
| party13 = [[Đảng các Quận Thái Lan]]
| last_election13 = Mới
| last_election13 = Mới
| seats13 = 1
| seats13 = 1
| percentage13 = 0,53
| percentage13 = 0.53


| leader14 = [[Varawut Silpa-archa]]
| leader14 = [[Varawut Silpa-archa]]
| party14 = Chart Thai Pattana Party
| party14 = [[Đảng Phát triển Dân tộc Thái]]
| last_election14 = 10
| last_election14 = 10
| seats14 = 10
| seats14 = 10
| popular_vote14 =
| percentage14 =0.51
| percentage14 =0,51


| leader15 = [[Sumitra Kaewnet]]
| leader15 = [[Kanwee Suebsaeng]]
| party15 = Fair Party (Thailand)
| party15 = Đảng Công bằng
| last_election15 = Mới
| last_election15 = Mới
| seats15 = 1
| seats15 = 1
| percentage15 = 0,49
| percentage15 = 0.49


| leader16 = [[Witoon Chalayanawin]]
| leader16 = {{nowrap|[[Chaowarit Khajohnpongkirati]]}}
| party16 = Social Power Party
| party16 = Đảng Quyền lực Xã hội mới
| last_election16 = Mới
| last_election16 = Mới
| seats16 = 1
| seats16 = 1
| percentage16 = 0,47
| percentage16 = 0.47


| leader17 = [[Preeda Boonpleng]]
| leader17 = [[Prida Bunphloeng]]
| party17 = Thai Teachers for People Party
| party17 = Đảng Giáo viên cho Nhân dân
| last_election17 = 1
| last_election17 = 1
| seats17 = 1
| seats17 = 1
| percentage17 = 0,46
| percentage17 = 0.46


| leader18 = [[Wasawat Puangpornsri]]
| leader18 = [[Wasawat Puangpornsri]]
| party18 = Pheu Thai Ruam Palang
| party18 = [[Đảng Thai Ruamphalang (Thái Lan)|Đảng Thai Ruamphalang]]
| last_election18 = Mới
| last_election18 = Mới
| seats18 = 2
| seats18 = 2
| percentage18 = 0,18
| percentage18 = 0.18


| map = 2023 Thai general election result.svg
| map = {{Switcher
| [[File:2023 Thai general election result.svg|330px]]
| Winning parties in the constituency vote
| map_caption = Bản đồ kết quả chính thức
| [[File:2023 Thai General Election Map (Party-list).svg|330px]]
| title = [[Thủ tướng Thái Lan|Thủ tướng]]
| Most voted-for party in the party-list vote}}
| posttitle = [[Thủ tướng Thái Lan]] kế nhiệm

| title = Thủ tướng Thái Lan
| before_election = [[Prayut Chan-o-cha]]
| before_election = [[Prayut Chan-o-cha]]
| before_party = Đảng Quốc gia Thái Lan
| before_party = [[Đảng Thống nhất Quốc gia Thái Lan]]
| after_election = TBD
| after_election = [[Srettha Thavisin]]
| after_party =
| after_party = [[Đảng Vì nước Thái]]
}}{{Infobox|bodyclass=bordered|bodystyle=width:430px
| after_image =
| above = Lịch bầu cử
|results_sec=Results}}
| label1 = 20 tháng 3
| label2 = 27 tháng 3 – 13 tháng 4
| label3 = 3–7 tháng 4
| label4 = 7 tháng 5
| label5 = 14 tháng 5
| label6 = 19 tháng 6
| label7 = 3 tháng 7
| label8 = 4 tháng 7
| label9 = 13 tháng 7<ref name="newdates">{{Cite news |title=New PM tipped on July 13 |language=en |work=Bangkok Post |url=https://www.bangkokpost.com/thailand/politics/2595920/new-pm-tipped-on-july-13 |access-date=2023-06-21}}</ref>
| label10 = 22 tháng 8
| label11 = 23 tháng 8 {{efn|Appointed 22 tháng 8 năm 2023.}}
| data1 = Giải tán Hạ viện
| data2 = Ngày đăng ký bỏ phiếu sớm
| data3 = Ngày nộp đơn ứng cử viên bầu cử
| data4 = Ngày bỏ phiếu sớm
| data5 = '''Ngày bầu cử'''
| data6 = Chứng nhận kết quả
| data7 = Phiên họp đầu tiên của quốc hội
| data8 = Bầu Chủ tịch Hạ viện
| data9 = Bầu Thủ tướng lần đầu
| data10 = Bầu Thủ tướng lần hai
| data11 = [[Srettha Thavisin]] tuyên thệ nhậm chức Thủ tướng
}}



{{Chính trị Thái Lan}}
{{Chính trị Thái Lan}}



Bản mới nhất lúc 06:33, ngày 28 tháng 8 năm 2024

Tổng tuyển cử Thái Lan 2023
Thái Lan
← 2019 14 tháng 5 năm 2023[1] 2027 →

500 ghế tại Hạ viện
251 ghế cần thiết cho tối đa
Cử tri75.64% (Tăng 0.95%)
Đảng Lãnh đạo % Ghế +/–
Đảng Tiến lên Pita Limjaroenrat 37.99 151 +70
Đảng Vì nước Thái Paetongtarn Shinawatra 28.84 141 +5
Đảng Thống nhất Quốc gia Thái Lan Prayut Chan-o-cha 12.54 36 Mới
Đảng Tự hào Thái Lan Anutin Charnvirakul 2.99 71 +20
Đảng Dân chủ Jurin Laksanawisit 2.43 25 -28
Đảng Prachachart Wan Muhamad Noor Matha 1.59 9 +2
Đảng Quyền lực Nhà nước Nhân dân Prawit Wongsuwan 1.41 40 -76
Đảng Tự do Thái Lan Sereepisuth Temeeyaves 0.92 1 -9
Đảng Người Thái Xây dựng Đất nước Thái Sudarat Keyuraphan 0.90 6 Mới
Đảng Dân chủ Mới Suratin Pichan 0.72 1 0
Đảng Mới Kriditach Sangthanyothin 0.66 1 Mới
Đảng Phát triển Quốc gia Korn Chatikavanij 0.56 2 -1
Đảng các Quận Thái Lan Bancha Dechchareonsirikul 0.53 1 Mới
Đảng Phát triển Dân tộc Thái Varawut Silpa-archa 0.51 10 0
Đảng Công bằng Kanwee Suebsaeng 0.49 1 Mới
Đảng Quyền lực Xã hội mới Chaowarit Khajohnpongkirati 0.47 1 Mới
Đảng Giáo viên cho Nhân dân Prida Bunphloeng 0.46 1 0
Đảng Thai Ruamphalang Wasawat Puangpornsri 0.18 2 Mới
Đây là danh sách các đảng đã giành được ghế.
Xem kết quả đầy đủ dưới đây.

Thủ tướng Thái Lan trước Thủ tướng Thái Lan sau
Prayut Chan-o-cha
Đảng Thống nhất Quốc gia Thái Lan
Srettha Thavisin
Đảng Vì nước Thái
Lịch bầu cử
20 tháng 3Giải tán Hạ viện
27 tháng 3 – 13 tháng 4Ngày đăng ký bỏ phiếu sớm
3–7 tháng 4Ngày nộp đơn ứng cử viên bầu cử
7 tháng 5Ngày bỏ phiếu sớm
14 tháng 5Ngày bầu cử
19 tháng 6Chứng nhận kết quả
3 tháng 7Phiên họp đầu tiên của quốc hội
4 tháng 7Bầu Chủ tịch Hạ viện
13 tháng 7[2]Bầu Thủ tướng lần đầu
22 tháng 8Bầu Thủ tướng lần hai
23 tháng 8 [a]Srettha Thavisin tuyên thệ nhậm chức Thủ tướng


Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Thái Lan

Tổng tuyển cử được tổ chức tại Thái Lan vào ngày 14 tháng 5 năm 2023 để bầu ra 500 thành viên Hạ viện.[3] Ủy ban Bầu cử đã hoàn thành việc kiểm phiếu và công bố kết quả vào ngày 15 tháng 5, với Đảng Tiến lên, do Pita Limjaroenrat lãnh đạo, giành được nhiều ghế nhất, tiếp theo là đảng đối lập Đảng Vì nước Thái. Tỷ lệ cử tri đi bầu đạt kỷ lục 75,22%, vượt qua mức cao trước đó là 75,03% từ năm 2011 [4][5] Ủy ban bầu cử có 60 ngày để xác nhận kết quả.[6]

Các cuộc bầu cử được tổ chức bằng hệ thống bỏ phiếu bằng 2 phiếu như trong hiến pháp năm 1997 và 2007, trái ngược với hệ thống phân bổ thành viên hỗn hợp được sử dụng vào năm 2019. Tuy nhiên, giống như năm 2019, thủ tướng được bầu không cần phải là thành viên của Hạ viện, và sẽ được lựa chọn bởi toàn thể Quốc hội, bao gồm 250 thành viên do quân đội bổ nhiệm của Thượng viện, với tổng số 376 ghế đa số. Do cấu trúc của Quốc hội Thái Lan, các chuyên gia đã cảnh báo về một kịch bản bế tắc có thể xảy ra, trong đó các đảng đối lập hiện tại giành được hơn một nửa số phiếu ở Hạ viện, nhưng sẽ bị cản trở ở Thượng viện. Ngoài ra, Ủy ban bầu cử đã nhận được những lời chỉ trích về tính không đáng tin cậy, thiếu chuyên nghiệp và thiên vị trong việc tiến hành quy trình bỏ phiếu.

Sáu mươi bảy đảng tranh giành ghế. Liên minh bảo thủ cầm quyền bao gồm các đảng lớn Palang Pracharath, Bhumjaithai và đảng Dân chủ, cùng các đảng nhỏ hơn bao gồm Đảng Dân tộc Thái Lan Thống nhất mới, đảng đã đề cử cựu lãnh đạo chính quyền và thủ tướng đương nhiệm Prayut Chan-o-cha sau khi ông này chia tay với Palang Pracharath. Phe đối lập ủng hộ dân chủ do các Đảng Vì nước Thái và đảng Tiến lên lãnh đạo, đảng sau này là người kế thừa hiệu quả của Đảng Tiến lên Tương lai đã giải thể đã hoạt động tốt ngoài mong đợi trong cuộc bầu cử năm 2019. Các chiến dịch chính trị tập trung vào nền kinh tế Thái Lan, đặc biệt là sự phục hồi của nước này sau đại dịch COVID-19. Một số đảng, đáng chú ý nhất là Move Forward, cũng nêu bật các vấn đề tiến bộ và thách thức các chuẩn mực xã hội lâu đời ở Thái Lan.

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếp theo khủng hoảng chính trịThái Lan, quân đội đã tổ chức đảo chính năm 2014, lật đổ chính phủ chăm sóc dân sự của Yingluck Shinawatra. Chính quyền quân sự, được gọi là Hội đồng Quốc gia vì Hòa bình và Trật tự, lên nắm quyền dưới sự lãnh đạo của cựu chỉ huy quân đội Prayut Chan-o-cha với tư cách là Thủ tướng. Vào năm 2016, Hội đồng này đã hoàn thành việc soạn thảo hiến pháp mới và tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý để thông qua. Họ cấm chỉ trích dự thảo hiến pháp và cấm giám sát cuộc trưng cầu dân ý. Những người hoạt động chống lại tài liệu đã bị bắt, giam giữ và truy tố tại tòa án quân sự,[7] trong khi những cử tri bày tỏ ý định bỏ phiếu chống lại dự thảo cũng bị chế độ quân sự bắt giữ và truy tố.[8] Vào năm 2019, sau nhiều lần trì hoãn, chính quyền quân sự cuối cùng đã tổ chức một cuộc tổng tuyển cử vào ngày 24 tháng 3. Cuộc bầu cử được coi là một cuộc đua thiên lệch, trong đó Prayut có lợi thế không công bằng, với Thượng viện hoàn toàn do chính quyền bổ nhiệm và các khu vực bầu cử được vẽ lại vào phút cuối.[9][10] Sau cuộc bầu cử, chính quyền thân Đảng Palang Pracharath đã thành lập chính phủ liên minh, với việc Prayut được quốc hội chọn cho một nhiệm kỳ khác làm Thủ tướng mặc dù đảng của ông không giành được nhiều ghế nhất.[11]

Prayut bắt đầu nhiệm kỳ Thủ tướng thứ hai vào ngày 9 tháng 6 năm 2019.[12] Theo hiến pháp hiện hành, một Thủ tướng chỉ có thể phục vụ tối đa là 8 năm. Tuy nhiên, thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thủ tướng Thái Lan của ông Prayut đang bị tranh cãi vì có nhiều cách giải thích về thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ của ông..[13][14][15] Vào ngày 30 tháng 9 năm 2022, Tòa án Hiến pháp cuối cùng đã ra phán quyết rằng nhiệm kỳ của ông Prayut bắt đầu vào năm 2017 cùng với hiến pháp mới, nghĩa là ông có thể giữ chức vụ thủ tướng cho đến năm 2025, nếu ông được quốc hội lựa chọn lại.

Các cuộc biểu tình trên toàn quốc 2020–2021 bắt đầu là các cuộc biểu tình chống lại chức vụ thủ tướng của Prayuth nhưng sau đó được mở rộng để bao gồm nhiều vấn đề bị bỏ qua từ lâu trong xã hội Thái Lan và các yêu cầu chưa từng có để cải cách chế độ quân chủ. Hoàng gia Thái Lan được bảo vệ bởi một luật khi quân. Mặc dù các cuộc biểu tình phần lớn đã lắng xuống do bị đàn áp, đàn áp và hạn chế do COVID-19, nhưng người ta dự đoán rằng hoạt động tích cực có thể trỗi dậy trong cuộc bầu cử này và sau đó.[16]

Cuối năm 2022 chứng kiến sự chia rẽ trong Đảng Palang Pracharath cầm quyền giữa Prayut và cộng sự thân cận của ông Prawit Wongsuwan, sau khi người này thể hiện sự đồng thuận với phe đối lập chính Đảng Vì nước Thái. Prayut dự kiến sẽ tham gia Đảng Dân tộc Thái Lan thống nhất mới cùng với những người trung thành với ông trong Đảng Palang Pracharath.[17] Bốn mươi chính trị gia, bao gồm 34 nghị sĩ đương nhiệm từ cả phe liên minh và phe đối lập, cũng đã từ chức khỏi đảng của họ để tham gia đảng Bhumjaithai để tăng cơ hội chiến thắng trong cuộc bầu cử này.[18] Vào ngày 23 tháng 12 năm 2022, Prayut thông báo ý định đăng ký làm thành viên của đảng Dân tộc Thái Lan Thống nhất, cũng như trở thành ứng cử viên thủ tướng duy nhất của đảng này.[19]

Tin đồn về một cuộc đảo chính có thể xảy ra đã lan truyền từ rất lâu trước cuộc bầu cử. Vào tháng 9 năm 2022, một bộ trưởng nội các, Chaiwut Thanakamanusorn, đã cảnh báo rằng việc phản đối có thể dẫn đến việc hủy bỏ cuộc bầu cử.[20]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ด่วน! กกต.เคาะวันเลือกตั้ง 14 พ.ค. 66”. 21 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “New PM tipped on July 13”. Bangkok Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกายุบสภาผู้แทนราษฎร พ.ศ. 2566" (PDF). ngày 20 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Limited, Bangkok Post Public Company. “Election Commission says MFP won Sunday's election”. Bangkok Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ “Thailand's Election Commission declares victory for Move Forward Party”. Thai PBS World. ngày 15 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ Lohatepanont, Ken Mathis (ngày 15 tháng 5 năm 2023). “Three takeaways from Thailand's 2023 Election - Thai Enquirer Current Affairs”. Thai Enquirer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “Thailand: Junta Bans Referendum Monitoring”. Human Rights Watch. New York: Human Rights Watch. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ “ทนายดังมอบตัวสู้คดีทำผิด พ.ร.บ. ออกเสียงประชามติ”. Matichon Online (bằng tiếng Thái). Bangkok: มติชน [th]. ngày 17 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “Thai Senate to be appointed at junta's behest”. Nikkei Asia (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ Rojanaphruk, Pravit; Writer, Senior Staff (ngày 30 tháng 11 năm 2018). “Parties Fume Over New 'Gerrymandered' Electoral Map”. Khaosod English (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
  11. ^ Young, Harvard-Educated Politician Shakes Up Thailand's Old Guard, The Wall Street Journal
  12. ^ “Prayut counts on his allies”. Bangkok Post. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ “PM defies efforts to oust him from office”. Bangkok Post. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ Rojanaphruk, Pravit; Writer, Senior Staff (ngày 30 tháng 12 năm 2021). “Prawit Says He's Willing to Serve With Prayut Till '2027'. Khaosod English (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  15. ^ Ltd.Thailand, VOICE TV (ngày 29 tháng 12 năm 2021). “ฝ่าย ก.ม. ชี้วาระ 8 ปี 'ประยุทธ์' ลากยาวได้ถึงปี 2570”. VoiceTV (bằng tiếng Thái). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  16. ^ “Thailand: What happened to mass anti-government protests? | DW | ngày 19 tháng 5 năm 2022”. DW. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ “Thai Political Parties: No Eternal Allies, No Perpetual Enemies”. The Diplomat. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
  18. ^ “Former MPs jump ship, join Bhumjaithai”. Bangkok Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
  19. ^ isarin (ngày 23 tháng 12 năm 2022). “ด่วน ประยุทธ์ ประกาศสมัครสมาชิกพรรครวมไทยสร้างชาติ”. ประชาชาติธุรกิจ (bằng tiếng Thái). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  20. ^ "ถ้าเคลื่อนไหวมาก ระวังจะไม่ได้เลือกตั้ง" ชัยวุฒิเตือนม็อบเคลื่อนไหว วันศาล รธน. อ่านคำวินิจฉัยปม 8 ปี นายกฯ”. THE STANDARD (bằng tiếng Thái). ngày 24 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng