Tamias
Tamias là một chi sóc chuột trong tông Marmotini của Họ Sóc. Chi này gồm một loài còn sống duy nhất, the sóc chuột phương Đông (Tamias striatus).[1] Tên chi Tamias (tiếng Hy Lạp: ταμίας) nghĩa là "người thủ quỹ", "người giữ của", "quản gia", hay "người giữ nhà",[2] đề cập đến vai trò của các con vật trong phát tán thực vật qua thói quen thu thập và dự trữ thức ăn để dùng trong mùa đông của chúng.[3]
Tamias | |
---|---|
Sóc chuột phương Đông (Tamias striatus) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Rodentia |
Họ: | Sciuridae |
Tông: | Marmotini |
Chi: | Tamias Illiger, 1811 |
Species | |
Ngoài sóc chuột phương Đông, một số loài hóa thạch từ Lục địa Á-Âu đựoc xếp vào chi này:
- †Tamias allobrogensis; Mein and Ginsburg, 2002 – Miocene of France[4]
- †Tamias atsali; De Bruijn, 1995 – Pliocene of Greece[5]
- †Tamias eviensis; De Bruijn et al., 1980 – Miocene of Greece[6]
- †Tamias urialis; Munthe, 1980, described from the Miocene of Pakistan, may be more closely related to Tamiops.[7]
Một loài hóa thạch Mỹ, †Tamias aristus từ cuối Thế Pleistocen, đã được xác định.[8]
Tham khảo
sửa- ^ Musser et al., 2010, p. 22
- ^ Henry George Liddell; Robert Scott. (1940). A Greek-English Lexicon, revised and augmented throughout by Sir Henry Stuart Jones with the assistance of Roderick McKenzie. Oxford: Clarendon Press.
- ^ Snyder, D.P. (1982). “Tamias striatus”. Mammalian Species (168): 1–8. doi:10.2307/3503819. JSTOR 3503819.
- ^ Mein and Ginsburg, 2002
- ^ De Bruijn, 1995
- ^ Doukas, 2003, table 2
- ^ Qiu et al., 2008, p. 115
- ^ Ray, Clayton E (tháng 9 năm 1965). “A New Chipmunk, Tamias aristus, from the Pleistocene of Georgia”. Journal of Paleontology. 39 (5): 1016–1022. JSTOR 3555320.