Sheezus
Sheezus là album phòng thu thứ ba của ca sĩ người Anh Lily Allen. Album được phát hành vào ngày 2 tháng 5 năm 2014 bởi Parlophone. Đây là tác phẩm đầu tiên của Allen kể từ khi cô tạm ngừng hoạt động âm nhạc vào năm 2009 sau khi phát hành album phòng thu thứ hai, It’s Not Me, It’s You (2009). Vào tháng 6 năm 2012, Allen thông báo rằng cô ấy sẽ trở lại với các hoạt động âm nhạc, tiết lộ đã thu âm một album mới và rằng cô ấy sẽ trở lại sử dụng nghệ danh của mình.
Sheezus | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Lily Allen | ||||
Phát hành | 2 tháng 5 năm 2014 | |||
Thu âm | Tháng 3 năm 2012 – Tháng 11 năm 2013 | |||
Phòng thu | ||||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 49:40 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Lily Allen | ||||
| ||||
Thứ tự album phòng thu của Lily Allen | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Sheezus | ||||
|
Sheezus có sự tham gia sản xuất của cộng tác viên lâu năm Greg Kurstin, cùng với những nghệ sĩ như Shellback, DJ Dahi và Fraser T. Smith. Sau khi phát hành, Sheezus nhận được nhiều đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc. Album ra mắt ở vị trí số một trên UK Albums Chart, trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của Allen.
Trước khi phát hành chính thức, Allen đã phát hành 2 đĩa đơn. Đĩa đơn mở đường "Hard out Here" được phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2013 và tiến vào UK Singles Chart ở vị trí thứ chín, mang lại cho Allen đĩa đơn thứ hai lọt top 10. "Air Balloon" được phát hành với vai trò là đĩa đơn thứ hai trong album, đạt vị trí thứ bảy trên UK Singles Chart.
Danh sách bài hát
sửaPhiên bản tiêu chuẩn[2][3] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Sheezus" | DJ Dahi | 3:54 | |
2. | "L8 CMMR" |
| Kurstin | 3:24 |
3. | "Air Balloon" |
| Shellback | 3:48 |
4. | "Our Time" |
| Kurstin | 4:19 |
5. | "Insincerely Yours" |
| Kurstin | 3:39 |
6. | "Take My Place" |
| Kurstin | 3:31 |
7. | "As Long as I Got You" |
| Kurstin | 3:23 |
8. | "Close Your Eyes" |
| Kurstin | 3:36 |
9. | "URL Badman" |
| Kurstin | 3:39 |
10. | "Silver Spoon" |
| Kurstin | 3:37 |
11. | "Life for Me" |
| Kurstin | 4:00 |
12. | "Hard out Here" |
| Kurstin | 3:31 |
13. | "Interlude" |
| Fryars (Garrett) | 1:38 |
14. | "Somewhere Only We Know" (tặng kèm) | Paul Beard | 3:28 | |
Tổng thời lượng: | 49:40 |
Phiên bản cao cấp tặng kèm[4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Wind Your Neck In" |
| Kurstin | 3:19 |
2. | "Who Do You Love?" |
| 3:26 | |
3. | "Miserable Without Your Love" |
| 3:23 | |
4. | "Holding On to Nothing" |
| Smith | 2:59 |
5. | "Somewhere Only We Know" |
| Beard | 3:28 |
Tổng thời lượng: | 60:59 |
Phiên bản Nhật Bản tặng kèm[5] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
15. | "Wind Your Neck In" |
| Kurstin | 3:19 |
16. | "Who Do You Love?" |
| 3:26 | |
17. | "Miserable Without Your Love" |
| 3:23 | |
18. | "Holding On to Nothing" |
| Smith | 2:59 |
19. | "Air Balloon" (Digital Farm Animals Remix) |
|
| 4:29 |
20. | "Air Balloon" (Taiki & Nulight Dub Remix) |
|
| 5:44 |
Phiên bản lưu diễn Nhật Bản giới hạn tặng kèm[6] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
21. | "Bass Like Home" |
| Kid Harpoon | 4:00 |
Phiên bản DVD lưu diễn Nhật Bản giới hạn tặng kèm[6] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hard out Here" (video âm nhạc) | 4:22 |
2. | "Air Balloon" (video âm nhạc) | 4:02 |
3. | "Our Time" (video âm nhạc) | 4:45 |
4. | "URL Badman" (video âm nhạc) | 3:54 |
5. | "As Long as I Got You" (video âm nhạc) | 4:09 |
6. | "Sheezus" (track by track) | 19:54 |
Bảng xếp hạng
sửa
Hằng tuầnsửa
|
Cuối nămsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Hungary (Mahasz)[30] | Gold | 3.000^ |
Anh Quốc (BPI)[32] | Gold | 113,054[31] |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Tham khảo
sửa- ^ Condran, Ed (ngày 18 tháng 9 năm 2014). “Lily Allen plays the Electric Factory in Philadelphia”. The Morning Call. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
...the electropop/R&B of "Sheezus"
- ^ “Sheezus by Lily Allen”. iTunes Store (UK). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênstandard
- ^ “Sheezus Deluxe 2CD Album”. Lily Allen Official Webstore. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênjapan
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênjapan tour
- ^ "Australiancharts.com – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Lily Allen Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201420 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Lily Allen: Sheezus" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Lescharts.com – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Offiziellecharts.de – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2014. 19. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 19, 2014". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Italiancharts.com – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ “シーザス | リリー・アレン” [Sheezus | Lily Allen]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Charts.nz – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ "Spanishcharts.com – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Lily Allen – Sheezus" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Lily Allen Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – chart-pozíció alapján – 2014”. MAHASZ (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2014”. MAHASZ (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.
- ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênUK sales
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Lily Allen – Sheezus” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 13 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Sheezus vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu