"One Kiss" là một bài hát của nhà sản xuất thu âm người Scotland Calvin Harris và nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Dua Lipa, được phát hành như là một đĩa đơn vào ngày 6 tháng 4 năm 2018 bởi Columbia RecordsSony Music. Bài hát sau đó còn xuất hiện trong ấn phẩm Complete Edition từ album phòng thu đầu tay mang chính tên của Lipa (2018). Nó được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với Jessie Reyez, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Harris. "One Kiss" là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố âm nhạc như deep house, diva house, eurodance, funky house, tropical housedance-pop. Được lấy cảm hứng từ những tác phẩm mang phong cách của nhạc house thập niên 1990, bài hát đề cập đến cảm giác của một người phụ nữ trước sức mạnh từ nụ hôn của một người đàn ông trên sàn nhảy. Quá trình hợp tác giữa Harris và Lipa được bắt đầu sau khi anh cảm thấy ấn tượng với đĩa đơn năm 2015 của nữ ca sĩ "Be the One", và cô đã đồng ý thể hiện bài hát sau khi thích thú với giai điệu hấp dẫn của nó.

"One Kiss"
Đĩa đơn của Calvin HarrisDua Lipa
Phát hành6 tháng 4 năm 2018 (2018-04-06)
Thu âm2018
Thể loại
Thời lượng3:35
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtCalvin Harris
Thứ tự đĩa đơn của Calvin Harris
"Nuh Ready Nuh Ready"
(2018)
"One Kiss"
(2018)
"Promises"
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của Dua Lipa
"IDGAF"
(2018)
"One Kiss"
(2018)
"Electricity"
(2018)
Video âm nhạc
"One Kiss" trên YouTube

Sau khi phát hành, "One Kiss" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tính bắt tai, thích hợp với những câu lạc bộ, ảnh hưởng từ âm nhạc thập niên 1990 và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2019 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và một đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2019 cho Top Bài hát Dance/Electronic. "One Kiss" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đức, Ireland, Hà Lan, Ba Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết nhiều quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 26 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 14 của Harris và thứ hai của Lipa tại đây.

Video ca nhạc cho "One Kiss" được đạo diễn bởi Emil Nava, trong đó bao gồm những cảnh Lipa hát và nhảy múa với những vũ công trước một số phông nền sáng kết hợp với những hình ảnh liên quan đến mùa hè. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2019 ở hạng mục Video của năm và tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2018 ở hạng mục Video Dance xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton Show, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2018, giải Grammy lần thứ 61 và giải Brit năm 2019, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "One Kiss" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Rudimental, Pale Waves, Samantha Harvey, Suzan & FreekDavina Michelle. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

sửa

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[124] 5× Bạch kim 350.000 
Áo (IFPI Áo)[125] Bạch kim 30.000 
Bỉ (BEA)[126] 2× Bạch kim 80.000 
Canada (Music Canada)[127] 3× Bạch kim 240.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[128] 2× Bạch kim 180.000 
Pháp (SNEP)[129] Kim cương 333.333 
Đức (BVMI)[130] Bạch kim 300.000 
Ý (FIMI)[131] 2× Bạch kim 100.000 
México (AMPROFON)[132] Kim cương+Vàng 330.000 
New Zealand (RMNZ)[133] Bạch kim 30.000 
Ba Lan (ZPAV)[134] Kim cương 100.000 
Bồ Đào Nha (AFP)[135] Vàng 5.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[136] 2× Bạch kim 80.000 
Thụy Sĩ (IFPI)[137] 2× Bạch kim 40.000 
Anh Quốc (BPI)[138] 3× Bạch kim 1.800.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[139] 2× Bạch kim 2.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “One Kiss – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “One Kiss (Jauz Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “One Kiss (Jauz Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “One Kiss (ZHU Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “One Kiss (Oliver Heldens Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “One Kiss (Oliver Heldens Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “One Kiss (R3HAB Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “One Kiss (R3HAB Extended Remix) by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “One Kiss (Valentino Khan Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “One Kiss (Valentino Khan Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “One Kiss (Remixes) by Calvin Harris, Dua Lipa on iTunes”. iTunes Store. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “ONE KISS – 12”. Calvin Harris Official Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Argentina Hot 100 – Semana del 3 de Noviembre de 2018”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 2 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 27 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “Ranking: 04/06/2018 - 08/06/2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Colombia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “Costa Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ Calvin Harris & Dua Lipa — One Kiss (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 21 tháng 11 năm 2018.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2018. Truy cập 24 tháng 9 năm 2018.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2018. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 2 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “Billboard – Euro Digital Topplista”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ "Dua Lipa, Calvin Harris: One Kiss" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 29 tháng 4 năm 2018.
  33. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 9 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ "Offiziellecharts.de – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 27 tháng 4 năm 2018.
  35. ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles Chart: Feb 5, 2018”. IFPI Charts. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 23 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 16 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 5 năm 2018.
  40. ^ "The Irish Charts – Search Results – One Kiss" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  41. ^ “Year 2018, Week 17”. Media Forest Israel. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  42. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 16 tháng 6 năm 2018.
  43. ^ "Dua Lipa Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2018.
  44. ^ “Luxembourg Digital Song Sales – May 18, 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “Top 20 Mexico” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  46. ^ "Nederlandse Top 40 – week 17, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 28 tháng 4 năm 2018.
  47. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
  48. ^ "Charts.nz – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 2 tháng 6 năm 2018.
  50. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 25 tháng 6 năm 2018.
  51. ^ "Portuguesecharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  52. ^ “Airplay 100 – 12 august 2018” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ "July 2018 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 23 tháng 7 năm 2018" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018 – qua Wayback Machine.
  54. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 14 tháng 4 năm 2018.
  55. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2018. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2018. Truy cập 14 tháng 5 năm 2018.
  57. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  58. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2018.06.03 – 2018.06.09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  59. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018.
  60. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 11 tháng 6 năm 2018.
  62. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 4 năm 2018.
  63. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 7 năm 2018.
  64. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 7 năm 2018.
  65. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 5 năm 2018.
  66. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 4 năm 2018.
  67. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 7 năm 2018.
  68. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.
  69. ^ “Top 100 Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  70. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  72. ^ “ARIA Top 100 Dance Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  73. ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  74. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  75. ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  76. ^ “Top 100 Anual Bolivia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  77. ^ “PROPHON Annual Report: 2018” (PDF) (bằng tiếng Bulgari). PROPHON.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  78. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  79. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  80. ^ “Top 100 Anual Colombia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  81. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  82. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  83. ^ “Top 100 Anual Ecuator”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  84. ^ “Top 100 Anual 2018 El Salvador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  85. ^ “EESTI TIPP-100 MUUSIKAS Neid artiste ja lugusid kuulati möödunud aastal Eestis kõige rohkem”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  86. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  87. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  88. ^ “Top 100 Anual Honduras”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  89. ^ “Dance Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  90. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  91. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  92. ^ “Stream Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  93. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  94. ^ “2018 International Singles Chart of Galgalatz and Walla”. Walla. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  95. ^ “Classifiche Annuali Top of the Music FIMI/GfK 2018: Protagonista La Musica Italiana” (Download the attachment and open the singles file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  96. ^ “Top 100 Anual Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  97. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  98. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  99. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  100. ^ “Top 100 Anual Nicaragua”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  101. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  102. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  103. ^ “Top 100 Anual Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  104. ^ “Najlepiej sprzedające się płyty i najpopularniejsze utwory w radiach – podsumowanie 2018 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  105. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  106. ^ “Russia Top City & Country Radio Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  107. ^ “SloTop50 – Slovenian official Year-End singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  108. ^ “Top 100 Canciones + Streaming Anual 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  109. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  110. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  111. ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2018)”. Tophit. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  112. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  113. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  114. ^ “Hot Dance Club Songs – Year-End 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.
  115. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  116. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  117. ^ “ARIA Top 100 Dance Singles 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  118. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  119. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  120. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 10's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  121. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2010-2019” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  122. ^ Copsey, Rob (11 tháng 12 năm 2019). “The UK's Official Top 100 biggest songs of the decade”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  123. ^ “Decade-End Charts: Hot Dance/Electronic Songs (2013-ON)”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  124. ^ “ARIA Chart Watch #504”. auspOp. 22 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  125. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
  126. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Dua Lipa ft Calvin Harris – One Kiss” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  128. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Calvin Harris – One Kiss” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  130. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris & Dua Lipa; 'One Kiss')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  131. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Calvin Harris – One Kiss” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "One Kiss" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  132. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019. Nhập Calvin Harris ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và One Kiss ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  133. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Calvin Harris and Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  134. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  135. ^ “Portuguesecharts.com - Singles Top 100 (07/2018)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  136. ^ “Spanish single certifications – Calvin Harris feat Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Tây Ban Nha). promusicae.es. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  137. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('One Kiss')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập One Kiss vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  139. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Calvin Harris, Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa