Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland (tiếng Anh: Northern Ireland national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Bắc Ireland do Hiệp hội bóng đá Bắc Ireland quản lý.

Bắc Ireland
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhĐội quân xanh trắng, Norn Iron
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Bắc Ireland
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngIan Baraclough
Đội trưởngSteven Davis
Thi đấu nhiều nhấtSteven Davis (124)
Ghi bàn nhiều nhấtDavid Healy (36)
Sân nhàWindsor Park
Mã FIFANIR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 73 Tăng 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất20 (9.2017)
Thấp nhất129 (9.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 73 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất5 hoặc 14 (1982 hoặc 5.1986)
Thấp nhất114 (11.10.2013)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bắc Ireland 0–13 Anh 
(Belfast; 18 tháng 2 năm 1882)
Trận thắng đậm nhất
 Bắc Ireland 7–0 Wales 
(Belfast; 1 tháng 2 năm 1930)
Trận thua đậm nhất
 Bắc Ireland 0–13 Anh 
(Belfast; 18 tháng 2 năm 1882)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1958)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 1958, 1982
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtVòng 16 đội (2016)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bắc Ireland là trận gặp đội tuyển Anh vào năm 1883. Đội chính thức lần đầu tiên giành vé tham dự Euro 2016 và gây bất ngờ khi lọt vào đến vòng 16 đội của chính giải đấu đó.

Thành tích tại các giải đấu

sửa

Giải vô địch thế giới

sửa
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930 đến 1938 Không tham dự, là một phần của Ireland
1950 đến 1954 Không vượt qua vòng loại
  1958 Tứ kết 8 5 2 1 2 6 10
1962 đến 1978 Không vượt qua vòng loại
  1982 Vòng 2 9 5 1 3 1 5 7
  1986 Vòng 1 21 3 0 1 2 2 6
1990 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 3/16 1 lần
tứ kết
13 3 5 5 13 23
*Tính cả các trận hoà ở các vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch châu Âu

sửa

Bắc Ireland mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2016. Ở lần tham dự đầu tiên này đội đã vượt qua được vòng bảng và dừng chân ở vòng 16 đội.

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1960 Không tham dự
1964 đến 2012 Không vượt qua vòng loại
  2016 Vòng 2 4 1 0 3 2 3
2020 đến 2024 Không vượt qua vòng loại
    2028 Đồng chủ nhà
    2032 Chưa xác định
Tổng cộng 1/14
1 lần vòng 16 đội
4 1 0 3 2 3

UEFA Nations League

sửa
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Kết quả Pos Pld W D L GF GA RK
2018–19 B 3 Vòng bảng 3rd 4 0 0 4 2 7 24th
2020–21 B 1 4th 6 0 2 4 4 11 32nd
2022–23 C 2 2rd 6 1 2 3 7 10 44nd
Tổng cộng Vòng bảng
giải đấu B
1/1 16 1 4 11 13 28 24th

Đội hình

sửa

Đội hình hiện tại

sửa

Dưới đây là đội hình sau khi hoàn thành UEFA Nations League 2022–23.
Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp Hy Lạp.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Bailey Peacock-Farrell 29 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 35 0   Burnley
12 1TM Conor Hazard 5 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 4 0   HJK Helsinki (on loan from Celtic)
23 1TM Luke Southwood 6 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 1 0   Cheltenham Town (on loan from Reading)

5 2HV Jonny Evans 3 tháng 1, 1988 (36 tuổi) 100 5   Leicester City
17 2HV Paddy McNair 27 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 58 6   Middlesbrough
11 2HV Shane Ferguson 12 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 56 2   Rotherham United
3 2HV Jamal Lewis 25 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 28 0   Newcastle United
4 2HV Tom Flanagan 21 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 15 0   Shrewsbury Town
22 2HV Ciaron Brown 14 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 12 0   Oxford United
2 2HV Conor Bradley 9 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 10 0   Bolton Wanderers (on loan from Liverpool)
19 2HV Paddy Lane 18 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 3 0   Fleetwood Town
10 2HV Kofi Balmer 19 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 0 0   Crystal Palace

8 3TV Steven Davis (đội trưởng) 1 tháng 1, 1985 (39 tuổi) 140 13   Rangers
13 3TV Corry Evans 17 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 70 2   Sunderland
6 3TV George Saville 1 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 42 0   Millwall
15 3TV Jordan Thompson 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 26 0   Stoke City
16 3TV Ali McCann 4 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 16 1   Preston North End
20 3TV Shea Charles 5 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 4 0   Manchester City
3TV Conor McMenamin 24 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 4 0   Glentoran

21 4 Josh Magennis 15 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 69 10   Wigan Athletic
18 4 Gavin Whyte 31 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 28 5   Cardiff City
9 4 Shayne Lavery 8 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 17 3   Blackpool
14 4 Dion Charles 7 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 13 0   Bolton Wanderers

Triệu tập gần đây

sửa
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Trevor Carson 5 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 8 0   St Mirren v.   Síp, 12 June 2022
TM Josh Clarke 28 tháng 7, 2004 (20 tuổi) 0 0   Celtic v.   Síp, 12 June 2022
TM Dermot Mee 20 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 0 0   Manchester United Training camp in May 2022
TM Liam Hughes 19 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 0 0   Liverpool v.   Bulgaria, 12 October 2021

HV Daniel Ballard 22 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 16 2   Sunderland v.   Síp, 12 June 2022
HV Brodie Spencer 6 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 3 0   Huddersfield Town v.   Síp, 12 June 2022
HV Trai Hume 18 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 2 0   Sunderland v.   Síp, 12 June 2022
HV Sam McClelland 4 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0   Barrow (on loan from Chelsea) Training camp in May 2022
HV Sean Stewart 21 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0   Norwich City Training camp in May 2022
HV Michael Forbes 29 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 0 0   West Ham United Training camp in May 2022
HV Ruairi McConville 1 tháng 5, 2005 (19 tuổi) 0 0   Brighton & Hove Albion Training camp in May 2022
HV Craig Cathcart 6 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 69 2   Watford v.   Hungary, 29 March 2022
HV Ryan McLaughlin 30 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 5 0   Unattached v.   Bulgaria, 12 October 2021 INJ
HV Michael Smith 4 tháng 9, 1988 (36 tuổi) 19 1   Heart of Midlothian v.   Thụy Sĩ, 9 October 2021 INJ

TV Niall McGinn 20 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 73 6   Dundee v.   Síp, 12 June 2022
TV Liam Donnelly 7 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 4 0   Kilmarnock v.   Síp, 12 June 2022
TV Alfie McCalmont 25 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 4 0   Leeds United v.   Síp, 12 June 2022
TV Caolan Boyd-Munce 26 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 0 0   Middlesbrough v.   Síp, 12 June 2022
TV Charlie McCann 24 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 0 0   Rangers v.   Síp, 12 June 2022
TV Oisin Smyth 5 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 0 0   Oxford United Training camp in May 2022
TV Barry Baggley 11 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0   Fleetwood Town Training camp in May 2022
TV Terry Devlin 6 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 0 0   Glentoran Training camp in May 2022
TV Charlie Allen 22 tháng 11, 2003 (20 tuổi) 0 0   Leeds United Training camp in May 2022
TV Darren Robinson 29 tháng 12, 2004 (19 tuổi) 0 0   Derby County Training camp in May 2022
TV Stuart Dallas 19 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 62 3   Leeds United v.   Hungary, 29 March 2022
TV Matty Kennedy 1 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 3 0   Aberdeen v.   Luxembourg, 25 March 2022 INJ
TV Jordan Jones 24 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 18 1   Kilmarnock (on loan from Wigan Athletic) v.   Ý, 15 November 2021
TV Ethan Galbraith 11 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2 0   Salford City (on loan from Manchester United) v.   Ý, 15 November 2021
TV Carl Winchester 12 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 1 0   Shrewsbury Town (on loan from Sunderland) v.   Bulgaria, 12 October 2021

Kyle Lafferty 16 tháng 9, 1987 (37 tuổi) 89 20   Kilmarnock v.   Kosovo, 24 June 2022 WTD
Conor Washington 18 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 35 6   Rotherham United v.   Síp, 5 June 2022 INJ
Paul Smyth 10 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 3 1   Leyton Orient Training camp in May 2022
Dale Taylor 12 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 1 0   Nottingham Forest v.   Ý, 15 November 2021
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.