Eutrichomyias rowleyi
Eutrichomyias rowleyi là một loài chim nguyên được đặt trong họ Monarchidae.[2] Tuy nhiên nghiên cứu của Jønsson et al. (2018)[3] lại xếp nó trong họ Lamproliidae.
Eutrichomyias rowleyi | |
---|---|
Hình minh họa chim thiên đường lam sẫm của Richard Bowdler Sharpe, 1888 | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Corvoidea |
Họ (familia) | Lamproliidae |
Chi (genus) | Eutrichomyias Meise, 1939 |
Loài (species) | E. rowleyi |
Danh pháp hai phần | |
Eutrichomyias rowleyi (Meyer, 1878) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Zeocephus rowleyi |
Phân loại
sửaTên khoa học của loài này là để tưởng nhớ nhà thám hiểm kiêm nhà điểu học người Anh George Dawson Rowley. Thiên đường lam sẫm còn nguyên được mô tả trong chi Zeocephus. Các tên gọi khác còn có đớp ruồi lam sẫm, đớp ruồi Rowley hay thiên đường Rowley.
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2018). “Eutrichomyias rowleyi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2018. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Jønsson K. A., M. P. K. Blom, M. Päckert, P. G. P. Ericson & M. Irested (2018). Relicts of the lost arc: High-throughput sequencing of the Eutrichomyias rowleyi (Aves: Passeriformes) holotype uncovers an ancient biogeographic link between the Philippines and Fiji. Mol. Phylogenet. Evol. 120:28-32. doi:10.1016/j.ympev.2017.11.021
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Eutrichomyias rowleyi tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Eutrichomyias rowleyi tại Wikimedia Commons