Họ Cá đông
Giao diện
(Đổi hướng từ Plesiopidae)
Họ Cá đông | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Nhánh | Percomorphaceae |
(không phân hạng) | Ovalentaria |
Họ (familia) | Plesiopidae Günther, 1861[1] |
Các phân họ | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Họ Cá đông (Danh pháp khoa học: Plesiopidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược,[2] nhưng gần đây đã được đề xuất tách ra ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong nhánh Ovalentaria.[3][4][5] Chúng phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân họ Acanthoclininae: 5 chi, 16 loài.
- Chi Acanthoclinus Jenyns, 1841
- Acanthoclinus fuscus Jenyns, 1842
- Acanthoclinus littoreus (Forster, 1801)
- Acanthoclinus marilynae (Hardy, 1985)
- Acanthoclinus matti (Hardy, 1985)
- Acanthoclinus rua (Hardy, 1985)
- Chi Acanthoplesiops Regan, 1912
- Acanthoplesiops cappuccino Gill, Bogorodsky & Mal, 2013
- Acanthoplesiops echinatus Smith-Vaniz & Johnson, 1990
- Acanthoplesiops hiatti Schultz, 1953
- Acanthoplesiops indicus (Day, 1888)
- Acanthoplesiops naka Mooi & Gill, 2004
- Acanthoplesiops psilogaster Hardy, 1985
- Chi Beliops Hardy, 1985
- Beliops batanensis Smith-Vaniz & Johnson, 1990
- Beliops xanthokrossos Hardy, 1985
- Chi Belonepterygion McCulloch, 1915
- Belonepterygion fasciolatum (Ogilby, 1889)
- Chi Notograptus
- Notograptus gregoryi Whitley, 1941
- Notograptus guttatus Günther, 1867
- Chi Acanthoclinus Jenyns, 1841
- Phân họ Plesiopinae: 7 chi, 34 loài.
- Chi Assessor Whitley, 1935
- Assessor flavissimus Allen & Kuiter, 1976
- Assessor macneilli Whitley, 1935
- Assessor randalli Allen & Kuiter, 1976
- Chi Calloplesiops Fowler and Bean, 1930
- Calloplesiops altivelis (Steindachner, 1903) - Cá sao chổi.[6]
- Calloplesiops argus Fowler & Bean, 1930.
- Chi Fraudella Whitley, 1935
- Fraudella carassiops Whitley, 1935
- Chi Paraplesiops Bleeker, 1875
- Paraplesiops alisonae Hoese & Kuiter, 1984
- Paraplesiops bleekeri (Günther, 1861)
- Paraplesiops meleagris (Peters, 1869)
- Paraplesiops poweri Ogilby, 1908
- Paraplesiops sinclairi Hutchins, 1987
- Chi Plesiops Oken, 1817
- Plesiops auritus Mooi, 1995
- Plesiops cephalotaenia Inger, 1955
- Plesiops coeruleolineatus Rüppell, 1835 - Cá đông san hô.[6]
- Plesiops corallicola Bleeker, 1853
- Plesiops facicavus Mooi, 1995
- Plesiops genaricus Mooi & Randall, 1991
- Plesiops gracilis Mooi & Randall, 1991
- Plesiops insularis Mooi & Randall, 1991
- Plesiops insularis Mooi, 1995
- Plesiops multisquamata Inger, 1955
- Plesiops mystaxus Mooi, 1995
- Plesiops nakaharai Tanaka, 1917
- Plesiops nigricans (Rüppell, 1828)
- Plesiops oxycephalus Bleeker, 1855 - Cá đông.[6]
- Plesiops polydactylus Mooi, 1995
- Plesiops thysanopterus Mooi, 1995
- Plesiops verecundus Mooi, 1995[6]
- Chi Steeneichthys Allen and Randall, 1985
- Steeneichthys nativitatus Allen, 1997
- Steeneichthys plesiopsus Allen & Randall, 1985
- Chi Trachinops Günther, 1861
- Trachinops brauni Allen, 1977
- Trachinops caudimaculatus McCoy, 1890
- Trachinops noarlungae Glover, 1974
- Trachinops taeniatus Günther, 1861
- Chi Assessor Whitley, 1935
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Plesiopidae Günther, 1861”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Plesiopidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 752. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b c d Có ở Việt Nam.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Plesiopidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Plesiopidae tại Wikimedia Commons
- Plesiopidae (TSN 168019) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).