Bước tới nội dung

iPhone SE (thế hệ thứ nhất)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ IPhone SE)
iPhone SE
iPhone SE màu bạc
Nhãn hiệuApple Inc.
Nhà sản xuất
Khẩu hiệuA big step for small.
Mô-đenA1662 (Hoa Kỳ)
A1723 (ở hầu hết các nước)
A1724 (China Mobile)
Mạng di độngGSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, LTE
Phát hành lần đầu31 tháng 3 năm 2016; 8 năm trước (2016-03-31) (16 và 64 GB); 24 tháng 3 năm 2017; 7 năm trước (2017-03-24) (32 và 128 GB)
Có mặt tại quốc gia
7 tháng 4, 2016
8 tháng 4, 2016
21 tháng 4, 2016
26 tháng 4, 2016
5 tháng 5, 2016
11 tháng 5, 2016
12 tháng 5, 2016
28 tháng 5, 2016
Ngưng sản xuất21 tháng 3 năm 2017; 7 năm trước (2017-03-21) (16 và 64 GB)
12 tháng 9 năm 2018; 6 năm trước (2018-09-12) (32 và 128 GB)
Sản phẩm trướciPhone 5C
Sản phẩm sauiPhone 7 / iPhone 7 Plus
iPhone SE (thế hệ thứ 2)
Có liên hệ vớiiPhone 5
iPhone 5S
iPhone 6S
Kiểu máyĐiện thoại thông minh
Dạng máyNguyên khối
Kích thước
  • 123,8 mm (4,87 in) H
  • 58,6 mm (2,31 in) W
  • 7,6 mm (0,30 in) D
Khối lượng113 g (4,0 oz)
Hệ điều hànhGốc: iOS 9.3
Hiện tại: iOS 15.8.1, ra mắt 22 tháng 1 năm 2024 (2024-01-22)
SoCApple A9[3]
CPUnhân kép "Twister" 1.84 GHz 64-bit ARMv8-A
GPUPowerVR GT7600 (6 nhân)
Bộ nhớ2 GB LPDDR4 RAM[4]
Dung lượng lưu trữ16, 32, 64 hoặc 128 GB
Pin3,82 V 6,21 W·h (1,624 mA·h) Li-Po
Dạng nhập liệuMàn hình cảm ứng đa điểm, Bộ đồng xử lý chuyển động Apple M9, con quay hồi chuyển 3 trục, gia tốc kế, la bàn kỹ thuật số, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, cảm biến vân tay Touch ID
Màn hình4,0 in (100 mm) Retina, đèn nền LED IPS LCD, độ phân giải 1136 × 640 pixel (326 ppi)
Máy ảnh sauSony Exmor RS 12 MP (1.22 μm), đèn LED flash kép, tự động lấy nét, bộ lọc hồng ngoại, chế độ chụp ảnh liên tục, khẩu độ ƒ/2.2, quay video 4K tại 30 fps hoặc 1080p tại 30 hoặc 60 fps, video Slow-motion (1080p tại 120 fps và 720p tại 240 fps)
Máy ảnh trước1.2 MP, khẩu độ ƒ/2.4, điều chỉnh độ phơi sáng, nhận diện khuôn mặt, HDR tự động, Retina Flash, quay video 720p
Âm thanhLoa đơn
Chuẩn kết nốiKết nối trường gần (NFC), Bluetooth 4.2, GPS, GLONASS, Wi-Fi (802.11 a/b/g/n/ac), VoLTE, Gọi Wi-Fi, Cổng Lightning, giắc cắm tai nghe 3,5 mm
Tỷ lệ hấp thụ năng lượngHead SAR: 1.17 W/kg
Body SAR: 1.19 W/kg
Tương thích trợ thínhM3, T4[5]
Trang webiPhone SE - Apple tại Wayback Machine (lưu trữ 2016-12-30)

iPhone SE là một mẫu smartphone do Apple Inc. thiết kế và sản xuất như một phần của chuỗi thiết bị iPhone. Nó đã được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2016 tại trụ sở ở Cupertino của Apple và được đưa ra thị trường vào ngày 31 tháng 3 năm 2016. iPhone SE được coi là sản phẩm thay thế cho iPhone 5S như một sản phẩm với chi phí thấp hơn trong các dòng sản phẩm iPhone; chứa bộ vi xử lý, camera và các tính năng khác được cập nhật từ iPhone 6S cao cấp với màn hình 4-inch nhỏ hơn và kiểu dáng gần giống với iPhone 5S.[6].

Một phóng viên đang xem thư ký Kerry đưa ra nhận xét trên chiếc iPhone SE thế hệ thứ nhất của anh ấy
Mặt sau của iPhone SE có màu vàng hồng

Cấu hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế bên ngoài của iPhone SE là gần như giống hệt iPhone 5S, với ngoại lệ của các cạnh vát, và logo Apple bằng thép không gỉ phía sau.[7] Nó có các màu xám, bạc, vàng, và hồng vàng.[8] Apple nói rằng các vỏ bọc được thiết kế để vừa với 5S sẽ vừa với một chiếc iPhone SE.[9] Như với máy 6S, nó kết hợp các hệ thống trên chip của Apple A9, bộ xử lý chuyển động M9, và đã hỗ trợ cho near field communication (NFC). IPhone SE có màn hình 4-inch Retina với độ phân giải 326 ppi.[10] Bộ nhớ ROM có 16 hoặc 64 GB dung lượng. Máy có camera 12 megapixel phía sau như iPhone 6S, tuy nhiên nó lại có camera phía trước 1.2 megapixel của 5S.[11][12][13][14][15] iPhone SE không trang bị 3D Touch và sử dụng cảm biến Touch ID như iPhone 5s/6/6Plus.[10]

iPhone SE đi kèm với phiên bản iOS 9.3, hỗ trợ các tính năng độc quyền của iPhone 6 và 6S như Apple Pay, Live Photos (thay vì nhấn mạnh lực như 6s thì iPhone SE phải giữ lâu), và được bật Siri tự động.[8][12][14]

Danh sách dòng sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
Dòng thời gian của các mẫu iPhone
iPhone 15 ProiPhone 15 ProiPhone 14 ProiPhone 14 ProiPhone 13 ProiPhone 13 ProiPhone 12 ProiPhone 12 ProiPhone 11 ProiPhone 11 ProiPhone XSiPhone XSiPhone XiPhone 15iPhone 15iPhone 14iPhone 14iPhone 13iPhone 13iPhone 12 MiniiPhone 12iPhone 11iPhone XRiPhone 8iPhone 8iPhone 7iPhone 7iPhone 6SiPhone 6SiPhone 6iPhone 6iPhone 5iPhone 5SiPhone 4SiPhone 4iPhone 3GSiPhone 3GiPhone (1st generation)iPhone SE (thế hệ thứ 3)iPhone SE (thế hệ thứ 2)iPhone SE (thế hệ thứ nhất)iPhone 5C

Nguồn: Apple Newsroom Archive[16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.khaleejtimes.com/business/technology/apple-iphone-se-launched-in-uae
  2. ^ iPhone SE 4/7開賣 5大電信公布預約日 | 重點新聞 | 中央社即時新聞 CNA NEWS. Central News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ GSMArena (2019). “Apple iPhone SE - Full phone specifications”. GSMArena.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ Miller, Chance (ngày 30 tháng 3 năm 2016). “First iPhone SE teardown reveals mainly 5s/6s parts inside, but a few surprises too”. 9to5Mac. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ Apple (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “About Hearing Aid Compatibility (HAC) requirements for iPhone - Apple Support”. Apple Support. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Cara Mengatasi Kesehatan Baterai iPhone Berkurang Battery Health” (bằng tiếng Indonesia). Shukan Bunshun. ngày 25 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “Apple - Press Info - Apple Introduces iPhone SE — The Most Powerful Phone with a Four-inch Display”. Apple. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ a b “Apple shows off 4-inch iPhone SE, iOS 9.3”. Geek.com. Ziff Davis. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “Yes, your old iPhone 5s case will fit on the new iPhone SE”. Macworld. IDG. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ a b H., Victor (ngày 21 tháng 3 năm 2016). “Apple iPhone SE TouchID is the same as in 5s, slower than iPhone 6s fingerprint sensor”. Phone Arena. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “Apple's Smaller iPhone SE Will Cost You $400”. Wired. Conde Nast. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ a b “5 features you don't get with the iPhone SE”. CNET. CBS Interactive. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ “The new iPhone SE finally makes a small phone feel powerful”. The Verge. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ a b “iPhone SE vs. iPhone 6 and 6S: which Apple smartphone should you get?”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ “Apple iPhone SE launch: key points at a glance”. The Guardian. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ Apple Inc. (2007–2023). iPhone News - Newsroom Archive. Retrieved July 23, 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]