Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá U-19 quốc gia
Mùa giải hiện tại:
Mùa giải hiện tại
Thành lập1996
Quốc gia Việt Nam
Liên đoànAFC
Đội vô địch hiện tạiHà Nội
(2024)
Đội vô địch nhiều nhấtHà Nội
(7 lần)
Trang webTrang chủ

Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia (hay còn gọi là Giải bóng đá U-19 quốc gia) là giải bóng đá quốc gia hằng năm cho lứa tuổi dưới 19 do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức. Từ năm 2005 trở về trước, giải dành cho các cầu thủ dưới 18 tuổi.[1]

Những năm 1990, giải đấu được thành lập với tư cách là giải bóng đá dành cho độ tuổi U-19, với hai mùa giải trong các năm 19961997. Trong giai đoạn từ năm 1998 đến năm 2005, giải dành cho các cầu thủ dưới 18 tuổi nên còn được gọi là Giải bóng đá U-18 quốc gia. Năm 2006, VFF chuyển đổi trở lại giải U-18 thành U-19 quốc gia từ đó đến nay.[2]

Các đội đoạt huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nơi đăng cai Chung kết Hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân
Giải bóng đá U-19 quốc gia (1996–1997)
1996 Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh 1–0 Hà Nội Câu lạc bộ Quân đội
1997 Hà Nội Thanh Hóa 1–0 Câu lạc bộ Quân đội Hà NộiLong An
Giải bóng đá U-18 quốc gia (1998–2005)
1998 Hà Nội Thể Công 3–1 Hà Nội Sông Lam Nghệ AnTiền Giang
1999 Hà TĩnhNghệ An Sông Lam Nghệ An 2–0 Hà Tĩnh Công an Thành phố Hồ Chí MinhU-17 Việt Nam
2000 Hà Tĩnh Hà Tĩnh 3–0 Nam Định Sông Lam Nghệ AnKhánh Hòa
2001 Khánh Hòa Sông Lam Nghệ An (2) 0–0
(5–3 p)
Khánh Hòa Lâm ĐồngNam Định
2002 Thành phố Hồ Chí Minh Thể Công (2) 1–0 Sông Lam Nghệ An Đồng ThápThành phố Hồ Chí Minh
2003 Đà Nẵng Đồng Tháp 3–0 Nam Định Đà Nẵng
2004 Hải Phòng Sông Lam Nghệ An (3) 0–0
(6–5 p)
Thành Long Đồng ThápĐà Nẵng
2005 Thành phố Hồ Chí Minh Sông Lam Nghệ An (4) 2–2
(4–3 p)
Thành phố Hồ Chí Minh Thể CôngĐồng Nai
Giải bóng đá U-19 quốc gia (2006–nay)
2006 Thành phố Hồ Chí Minh Sông Lam Nghệ An (5) 3–0 Gạch men Mikado Nam Định Thành LongBình Dương
2007 Nam Định Đồng Nai 1–0 Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ An Hà Nội ACBĐạm Phú Mỹ Nam Định
2008 Thành phố Hồ Chí Minh Thành Long 3–0 Đồng Tâm Long An Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ AnAn Đô An Giang
2009 Gia Lai Viettel (3) 0–0
(4–3 p)
Hoàng Anh Gia Lai Bình ThuậnBecamex Bình Dương
2010 Nghệ An Than Quảng Ninh 1–0 Tập đoàn Cao su Đồng Tháp SHB Đà NẵngMegastar E&C Nam Định
2011 Phú Thọ Hà Nội T&T 1–1
(7–6 p)
Sông Lam Nghệ An Hòa Phát Hà NộiĐồng Tâm Long An
2012 Đà Nẵng Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2) 1–0 SHB Đà Nẵng Sông Lam Nghệ AnHà Nội
2013 Gia LaiKon Tum Khatoco Khánh Hòa 1–1
(4–3 p)
Sông Lam Nghệ An Hà Nội T&THà Nội
2014 Gia Lai Hà Nội T&T (2) 0–0
(5–4 p)
Sông Lam Nghệ An Hoàng Anh Gia LaiViettel
2015 Nghệ An PVF 0–0
(4–3 p)
Hà Nội T&T Đồng Tâm Long AnViettel
2016 Khánh Hòa Hà Nội T&T (3) 1–1
(6–5 p)
Viettel Sanatech Khánh HòaPVF
2017 Bình Định Hà Nội (4) 4–2 PVF ViettelHuế
2018 Thừa Thiên Huế Đồng Tháp (3) 0–0
(3–2 p)
Hà Nội ViettelSông Lam Nghệ An
2019 Gia Lai Hà Nội (5) 1–0 Hoàng Anh Gia Lai SHB Đà NẵngSông Lam Nghệ An
2020 Hưng Yên PVF (2) 2–0 Hoàng Anh Gia Lai I Công an Nhân dânSông Lam Nghệ An
2021 Bình Dương PVF (3) 4–1 Học viện Nutifood Sông Lam Nghệ AnAn Giang
2022 Hưng Yên Hà Nội (6) 2–1 Viettel Sông Lam Nghệ AnHọc viện Nutifood
2023 Tây Ninh Đông Á Thanh Hóa (2) 1–0 Sông Lam Nghệ An Hà NộiSHB Đà Nẵng
2024 Bình Dương Hà Nội (7) 0–0
(4–2 p)
Thể Công – Viettel Sông Lam Nghệ AnLPBank Hoàng Anh Gia Lai

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngCâu lạc bộVàngBạcĐồngTổng số
1Hà Nội (2006)72211
2Sông Lam Nghệ An561021
3Thể Công – Viettel34613
4Đồng Tháp3126
5PVF3115
6Thanh Hóa2002
7Khánh Hòa1113
Thành Long1113
Thành phố Hồ Chí Minh1113
10Hồng Lĩnh Hà Tĩnh1102
11Đồng Nai1012
12Than Quảng Ninh1001
13Nam Định0336
14Hoàng Anh Gia Lai0325
15Hà Nội (1956)0246
16Đà Nẵng0156
17Long An0134
18Học viện Nutifood0112
19An Giang0022
Bình Dương0022
21Bình Thuận0011
Công an Nhân dân0011
Công an TP. Hồ Chí Minh0011
Huế0011
Hòa Phát Hà Nội0011
Lâm Đồng0011
Sanatech Khánh Hòa0011
Tiền Giang0011
U-17 Việt Nam0011
Tổng số (29 đơn vị)292956114

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vua phá lưới Câu lạc bộ Số bàn thắng
2004 Nguyễn Văn Khải Đồng Tháp 4
Nguyễn Văn Mộc
2005 Nguyễn Quang Tình Sông Lam Nghệ An 5
Phạm Hữu Phát Đồng Nai
2006 Nguyễn Hồng Việt Sông Lam Nghệ An 5
2007 Nguyễn Đình Hiệp TCDK Sông Lam Nghệ An 5
2008 Lê Đức Tài Thành Long 7
2009 Phạm Thanh Tấn Hoàng Anh Gia Lai 5
2010 Bạch Đăng Khoa TĐCS Đồng Tháp 2
Giang Trần Quách Tân SHB Đà Nẵng
2011 Nguyễn Việt Phong Hòa Phát Hà Nội 4
2012 Cao Xuân Thắng Sông Lam Nghệ An 4
2013 Đồng Văn Chung Sông Lam Nghệ An 5
2014 Hồ Tuấn Tài Sông Lam Nghệ An 2
Hồ Minh Toàn Hoàng Anh Gia Lai
2015 Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương 5
2016 Phạm Tuấn Hải Hà Nội T&T 6
2017 Trần Danh Trung Viettel 6
2018 Trần Công Minh Đồng Tháp 4
Lê Văn Xuân Hà Nội
Lại Đức Anh Sông Lam Nghệ An
2019 Nguyễn Nam Trường Hà Nội 2
Võ Hoàng Minh Khoa Becamex Bình Dương
Phạm Bá Thảo SHB Đà Nẵng
Kha Tấn Tài An Giang
Nguyễn Quốc Việt Hoàng Anh Gia Lai
Nguyễn Duy Tâm
2020 Nguyễn Quốc Việt Hoàng Anh Gia Lai 3
Ngô Văn Lương Sông Lam Nghệ An
2021 Nguyễn Quốc Việt Học viện NutiFood 8
2022 Nguyễn Văn Tú Viettel 3
Lê Quang Hiển Học viện NutiFood
2024 Nguyễn Đăng Khoa Huế 3

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “VFF - Giải Vô địch U19 Quốc gia”. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ T.K (12 tháng 9 năm 2005). “Sẽ có giải U19 năm 2006 ?”. Sài Gòn Giải Phóng Thể Thao. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]