Circle Chart Music Awards
Giao diện
(Đổi hướng từ Gaon Chart K-Pop Awards)
Circle Chart Music Awards | |
---|---|
Trao cho | Những thành tựu âm nhạc |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Được trao bởi | Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc) |
Lần đầu tiên | 2011 |
Trang chủ | Website chính thức |
Truyền hình | |
Kênh | KBS Joy (2012) |
Circle Chart Music Awards, trước đây là Gaon Chart Music Awards hay Gaon Chart K-Pop Awards, là một giải thưởng âm nhạc được tổ chức hằng năm tại Hàn Quốc bởi bảng xếp hạng âm nhạc quốc gia Circle. Các giải thưởng tập trung chủ yếu vào bài hát và album hơn là nhạc sĩ. Giải chung kết dựa vào số lượng bài hát và album bán ra.
Địa điểm tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Ngày | Thành phố | Địa điểm | Dẫn chương trình |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2011 | 22 tháng 2 năm 2012 | Seoul, Hàn Quốc | Blue Square Samsung Card Hall | Kim Tae-yeon & Joo Young-hoon |
2 | 2012 | 13 tháng 2 năm 2013 | Hội trường Olympic | Son Ga-in& Joo Young-hoon | |
3 | 2013 | 12 tháng 2 năm 2014 | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic[1] | Kwon Yuri & Oh Sang-jin | |
4 | 2014 | 28 tháng 1 năm 2015 | Leeteuk & Lee Hyeri | ||
5 | 2015 | 17 tháng 2 năm 2016 | Hội trường Olympic | Leeteuk & Yura | |
6 | 2016 | 22 tháng 2 năm 2017 | Jamsil Arena | Leeteuk & Solar | |
7 | 2017 | 14 tháng 2 năm 2018 | Leeteuk & Kim Da-hyun | ||
8 | 2018 | 23 tháng 1 năm 2019 | Kim Jong-kook & Nancy | ||
9 | 2019 | 8 tháng 1 năm 2020 | Leeteuk & Lia |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Ca khúc của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ sĩ của năm - Bán đĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |||
---|---|---|---|---|---|
Quý 1 | Quý 2 | Quý 3 | Quý 4 | ||
1 | 2011 | TVXQ | Beast | Super Junior | Girls' Generation |
2 | 2012 | Big Bang | Girls' Generation-TTS | TVXQ | |
3 | 2013 | Girls' Generation | Cho Yong-pil | EXO | |
4 | 2014 | TVXQ | EXO | Super Junior | Super Junior |
5 | 2015 | EXO | EXO | ||
6 | 2016 | GOT7 | EXO | BTS | |
7 | 2017 | BTS | Seventeen | BTS | Wanna One |
8 | 2018 | Wanna One | BTS | EXO | |
9 | 2019 | Seventeen | Seventeen | ||
10 | 2020 | BTS | Baekhyun | BTS | |
11 | 2021 | IZ*ONE | NCT Dream | BTS | NCT 127 |
Nghệ sĩ mới của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm nhạc nam | Nhóm nhạc nữ | Đơn nam | Đơn nữ | ||
1 | 2011 | B1A4 | Apink | Huh Gak | Kim Bo-kyung |
2 | 2012 | B.A.P | Hello Venus | John Park | Ailee |
3 | 2013 | BTS | Ladies' Code | Roy Kim | Kim Ye-rim |
4 | 2014 | WINNER | MAMAMOO | ||
5 | 2015 | iKON | GFriend | ||
6 | 2016 | NCT 127 | Blackpink | ||
7 | 2017 | Wanna One | Woo Won-jae | ||
8 | 2018 | Stray Kids | (G)I-DLE & IZ*ONE | Haon | |
9 | 2019 | TXT | ITZY | ||
10 | 2020 | Enhypen | aespa |
Đột phá của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hip-Hop | Indie | R&B | Ballad | Trot | Nhóm nhạc | ||
1 | 2011 | The Koxx | Noel | Girl's Day | |||
2 | 2012 | Double K | 3rd Line Butterfly | ||||
3 | 2013 | Rose Motel | |||||
4 | 2014 | Epik High | |||||
5 | 2015 | Song Mino | Hyukoh | Zion.T | Lee Ae Ran | ||
6 | 2016 | BewhY | Bolbbalgan4 | Dean | Han Dong-Geun | ||
7 | 2017 | Changmo | MeloMance | Heize | Hwang Chi-yeul | ||
8 | 2018 | Punch | Ben | ||||
9 | 2019 | Kassy | N.Flying |
Ca khúc thống trị BXH lâu nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Nghệ sĩ | Ca khúc |
---|---|---|---|
3 | 2013 | Girl's Day | Expectation |
4 | 2014 | Soyou & JungGIGo | SOME |
5 | 2015 | Naul | You in the same time |
6 | 2016 | MC the Max | No Matter Where |
7 | 2017 | IU | Through the night |
8 | 2018 | iKON | Love Scenario |
9 | 2019 | Paul Kim | Me After You |
10 | 2020 | IU | Blueming |
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Nghệ sĩ | Ca khúc |
---|---|---|---|
3 | 2013 | Roy Kim & Jung Joon-young | Becoming Dust |
4 | 2014 | Im Chang-jung | A Glass of Soju |
5 | 2015 | So Chan-whee | Tears |
6 | 2016 | MC the Max | No Matter Where |
7 | 2017 | Yoon Jong-shin | Like It |
8 | 2018 | Jang Deok-cheol | Good Old Days |
9 | 2019 | Lim Jae-hyun | If There Was Practice in Love |
Giải đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Giải | Nghệ sĩ |
---|---|---|---|
1 | 2011 | Giải Oricon đặc biệt | Girls' Generation |
2 | 2012 | Giải thưởng Hallyu đặc biệt | CNBlue |
3 | 2013 | Giải thưởng Hallyu quốc tế đặc biệt | 2NE1 |
4 | 2014 | Giải thưởng ngôi sao Kpop Gaon Chart Weibo | Super Junior |
5 | 2015 | Ngôi sao Weibo | Oh Sehun |
Nghệ sĩ Châu Á | Big Bang | ||
6 | 2016 | Vlive global Popularity | BTS |
Ca khúc quốc tế của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Nghệ sĩ | Ca khúc |
---|---|---|---|
1 | 2011 | Maroon 5 feat. Christina Aguilera | Moves Like Jagger |
2 | 2012 | Maroon 5 | Payphone |
3 | 2013 | DJ Gollum | The Bad Touch |
4 | 2014 | Maroon 5 | Maps |
5 | 2015 | Adele | Hello |
6 | 2016 | Maroon 5 | Don't Wanna Know |
7 | 2017 | Ed Sheeran | Shape of You |
8 | 2018 | Camila Cabello | Havana |
9 | 2019 | Anne-Marie | 2002 |
Billie Eilish | Bad Guy |
Sáng tác/lời bài hát của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|---|
Sáng tác | Viết lời | ||
1 | 2011 | Yoon Il-sang | Kim Eana |
2 | 2012 | Teddy Park | |
3 | 2013 | Duble Sidekick | |
4 | 2014 | Min Yeon-jae | Kim Do-hoon |
5 | 2015 | Black Eyed Pilseung | Kim Eana |
6 | 2016 | Jo Yoon-kyung | |
7 | 2017 | Pdogg | IU |
8 | 2018 | Teddy Park | Seo Ji-eum |
9 | 2019 | Black Eyed Pilseung | Min Yeon-jae |
Màn trình diễn của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|---|
Backup Vocal | Instrumental | ||
1 | 2011 | HyunA | Kang Soo-ho |
2 | 2012 | Kim Hyo-soo | Shin Hyun-kwon |
3 | 2013 | Gil Eunkyung | Tommy Kim |
4 | 2014 | Kang Tae-woo | Jang-hyeok |
5 | 2015 | Lee Tae-yoon | Kang Sung-ho |
6 | 2016 | Kim Ryeong | Lee Sung-yeol & Choi Tae-wan |
7 | 2017 | Kang Tae-woo | Lee Seung-yeob |
8 | 2018 | Jun Jae Hee | Kim Mi-jung & Shin Sang-won |
9 | 2019 | Joo Chan-yang | Choi Hun |
Giải phong cách của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|---|
Vũ công | Stylist | ||
1 | 2011 | Prepix | Seo Soo-kyung |
2 | 2012 | Lee Ju-sun | Song Jeong-ok |
3 | 2013 | Yama & Hot Chicks | Jung Bo-yoon |
4 | 2014 | Choreography Team DQ | Park Seo-hyun, Choi Ji-hyang |
5 | 2015 | Yama & Hot Chicks | Ji Eunie |
6 | 2016 | Son Sung-deuk | Choi Hee-sun |
7 | 2017 | Lia Kim | Kim Ye-jin, Choi Kyung-won |
8 | 2018 | Son Sung-deuk | Ji Eunie |
9 | 2019 | Choi Ri-an | Choi Hee-sun |
Kĩ sư âm thanh của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
1 | 2011 | Ko Seung-wook |
2 | 2012 | Jeon Hoon |
3 | 2013 | Jo Joon Sung |
Nhà sản xuất của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
1 | 2011 | Kim Kwang-soo (Core Contents Media) |
2 | 2012 | Yang Hyun-suk (YG Entertainment) |
3 | 2013 | |
4 | 2014 | Kim Shi-dae (Starship Entertainment) |
5 | 2015 | Yang Hyun-suk (YG Entertainment) |
6 | 2016 | Bang Si-hyuk (Big Hit Entertainment) |
7 | 2017 | IU (Fave Entertainment) |
8 | 2018 | iKON (YG Entertainment) |
9 | 2019 | Kim Chung-ha (MNH Entertainment) |
Đóng góp cho Kpop của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
1 | 2011 | Lee Soo-man |
2 | 2012 | Hong Seung-sung |
3 | 2013 | Cho Yong-pil |
4 | 2014 | Shin Hae-chul |
5 | 2015 | |
6 | 2016 | Sechs Kies |
7 | 2017 | Yoon Jong-shin |
8 | 2018 | BTS |
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất trên mạng xã hội
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
9 | 2019 | BTS |
Trình diễn nổi bật của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
3 | 2013 | Apink |
4 | 2014 | AOA |
5 | 2015 | Red Velvet |
VIXX | ||
6 | 2016 | Seventeen |
Infinite | ||
7 | 2017 | NU'EST W |
Got7 | ||
8 | 2018 | Seventeen |
9 | 2019 | NCT Dream |
Kim Chung-ha |
Giải thưởng fan bình chọn mức độ nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
3 | 2013 | EXO |
4 | 2014 | |
5 | 2015 | |
6 | 2016 | Oh Sehun |
EXO | ||
7 | 2017 | Kim Tae-yeon |
Wanna One |
Giải thưởng ngôi sao Kpop quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
3 | 2013 | 2NE1 |
4 | 2014 | Kara |
5 | 2015 | BTS |
6 | 2016 | Shinee |
7 | 2017 | Got7 |
8 | 2018 | Seventeen |
9 | 2019 | Monstar X |
Giải xu hướng
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
2 | 2012 | Apink |
3 | 2013 | Crayon Pop |
4 | 2014 | Block B |
EXID | ||
5 | 2015 | B.A.P |
Baek A Yeon |
Giải New Media
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
1 | 2011 | YouTube |
Daum | ||
2 | 2012 | |
3 | 2013 | Bugs |
4 | 2014 | Kakao M |
Nhà phân phối âm nhạc của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|---|
Trực tuyến | Ngoại tuyến | ||
2 | 2012 | Kakao M | KMP Holdings |
3 | 2013 | CJ E&M | |
4 | 2014 | Universal Music Group |
Nghệ sĩ quốc tế nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng |
---|---|---|
6 | 2016 | Charlie Puth |
7 | 2017 | Shawn Mendes |
8 | 2018 | |
9 | 2019 | Billie Eilish |
Nghệ sĩ mới quốc tế của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | |
---|---|---|---|
Nhóm nhạc nam | Nhóm nhạc nữ | ||
3 | 2013 | B.A.P | |
4 | 2014 | BTS | |
5 | 2015 | Seventeen | AOA |
7 | 2017 | Blackpink | |
8 | 2018 | The Boyz | Momoland |
9 | 2019 | Stray Kids | (G)I-DLE |
Album bán lẻ của năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | Album |
---|---|---|---|
9 | 2019 | BTS | Map of the Soul: Persona |
Album bán chạy nhất năm
[sửa | sửa mã nguồn]Lần | Năm | Người chiến thắng | Album |
---|---|---|---|
9 | 2019 | EXO | Obsession |
Nhiều giải thưởng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Nghệ sĩ | Số giải thưởng |
---|---|---|
1 | EXO | 16 |
2 | BTS | 13 |
3 | Big Bang | 11 |
4 | IU | 10 |
5 | Seventeen | 7 |
6 | TWICE, Super Junior | 6 |
8 | 2NE1, iKON, Blackpink, Wanna One | 5 |
12 | PSY, Girls' Generation, Apink, Maroon 5, Kim Eana | 4 |
17 | Wonder Girls, Sistar, Soyou, Girl's Day, Im Chang-jung, Roy Kim, TVXQ, GOT7, B.A.P, Yang Hyun-suk, MC The Max, Kim Tae-yeon, Bolbbalgan4, Davichi, Ben, Akdong Musician, MC Mong, Red Velvet | 3 |
35 | Secret, T-ara, Lee Seung-gi, Girls' Generation-TTS, Seo In-guk, San E, Miss A, GFriend, Mamamoo, Sechs Kies, Epik High, Oh Sehun, Teddy Park, AOA, Kakao M, Black Eyed Pilseung, Mad Clown, JungGiGo, Naul, Cho Yong-pil, Yoon Jong-shin, Kang Tae-woo, Yama & Hot Chicks, Ji Eunie, Son Sung-deuk, Billie Eilish, Sunmi, Min Yeon-jae, Choi Hee-sun, Kim Chung-ha, Stray Kids, (G)I-DLE | 2 |
68 | K.Will, Jung Eun-ji, Gain, Lee Hi, Sistar19, 4Minute, g.o.d, Taeyang, Raina, Zico, G-Dragon, Beast, B1A4, Huh Gak, Kim Bo-kyung, Hello Venus, Ailee, Ladies' Code, Kim Ye-rim, WINNER, IZ*ONE, Song Mino, Zion.T, Dean, Punch, CNBlue, Adele, Ed Sheeran, Camila Cabello, Duble Sidekick, HyunA, Lee Sung-yeol, Lee Soo-man, VIXX, Infinite, Kara, Shinee, Crayon Pop, Block B, EXID, Baek A Yeon, YouTube, CJ E&M, Universal Music Group, Charlie Puth, Shawn Mendes, The Boyz, Momoland, Leessang, Busker Busker, Dynamic Duo, Zia, Park Bo Ram, Kim Dong Ryul, Jang Bum Joon, Urban Zakapa, John Park, NCT 127, Woo Won Jae, Haon, The Koxx, Noel, Double K, 3rd Line Butterfly, Rose Motel, Hyukoh, Lee Ae Ran, BewhY, Han Dong-Geun, Jung Joon-young, So Chan Whee, Jang Deok Cheol, DJ Gollum, Yoon Il-sang, Kim Do-hoon, Jo Yoon Kyung, Pdogg, Seo Ji Eum, Kang Soo-ho, Kim Hyo-soo, Shin Hyun-kwon, Gil Eunkyung, Tommy Kim, Jang-hyeok, Lee Tae-yoon, Kang Sung-ho, Kim Ryeong, Choi Tae-wan, Lee Seung-yeob, Jun Jae Hee, Kim Mi-jung, Shin Sang-won, Prepix, Seo Soo-kyung, Lee Ju-sun, Song Jeong-ok, Jung Bo-yoon, Choreography Team DQ, Park Seo-hyun, Choi Ji-hyang, Lia Kim, Kim Ye-jin, Choi Kyung-won, Ko Seung-wook, Jeon Hoon, Jo Joon Sung, Kim Kwang-soo, Kim Shi-dae, Bang Si-hyuk, Hong Seung-sung, Shin Hae-chul, NU'EST W, Daum, Bugs, TXT, ITZY, Kassy, N.Flying, Paul Kim, Lim Jae-hyun, Anne-Marie, Hwasa, Jang Hye-jin, Yoon Min-soo, Joo Chan-yang, Choi Hun, Choi Ri-an, NCT Dream, Monstar X | 1 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “3rd GAONCHART K”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2016.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Gaon Chart K-Pop Awards Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine - Website chính thức