Bước tới nội dung

FC Ufa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

FC Ufa (tiếng Nga: ФК «Уфа», tiếng Bashkir: Өфө, romanized: Öfö) là một câu lạc bộ bóng đá của Nga thành lập tại Ufa sẽ chơi ở Russian First League, hạng đấu thứ 2 của Nga từ mùa 2022-23.

Ufa
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Ufa
Biệt danhThe Citizens (Горожане)
Thành lập2009; 15 năm trước (2009)[1][2]
SânBetBoom Arena, Ufa
Sức chứa15,234
Chủ tịchMarat Magadeyev
Huấn luyện viênDenis Popov
Giải đấuRussian First League
2021–22Russian Premier League Thứ 14 trên 16, xuống hạng thông qua play-offs
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử ra đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào mùa hè năm 2010, Rustem Khamitov, Tổng thống thứ hai của Cộng hòa Bashkortostan, bắt đầu xem xét việc thành lập một câu lạc bộ bóng đá với ý định đại diện cho thành phố Ufa và cũng là nước Cộng hòa tại Giải đấu cao nhất của Nga.

Vào ngày 23 tháng 12 năm 2010, FC Ufa được thành lập để kế nhiệm FC Bashinformsvyaz-Dynamo Ufa, sau đó đội bóng này bắt đầu tham gia Russian Second League, hạng ba của hệ thống bóng đá Nga. Huấn luyện viên trưởng của đội là Andrei Kanchelskis, người được giao nhiệm vụ dẫn dắt câu lạc bộ đến Russian First League.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 8 tháng 9 năm 2022[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Nga Erving Botaka
3 HV Nga Konstantin Pliyev
5 HV Nga Lev Ushakhin
6 TV Nga Ruslan Fishchenko
7 TV Nga Andrey Nikitin (cho mượn tại Lokomotiv Moscow)
8 TV Nga Danila Yemelyanov
9 Colombia Dilan Ortiz
10 HV Nga Ivan Temnikov
11 TV Angola Egas Cacintura
15 HV Ukraina Oleksandr Masalov
17 Nga Danil Akhatov
18 Nga Daniil Yerofeyev
19 HV Nga Oleg Dzantiyev
23 TV Nga Artyom Pogosov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 HV Nga Aleksandr Sandrachuk
28 Nga Ilya Molteninov
30 TV Nga Aleksey Yevseyev (cho mượn từ Ural Yekaterinburg)
33 HV Nga Aleksandr Sukhov
40 TM Nga Aleksey Chernov
44 TV Moldova Cătălin Carp
50 TV Nga Artyom Golubev
52 HV Nga Vadim Konyukhov (cho mượn từ CSKA Moscow)
69 TV Nga Khaydar Khalilov
71 TM Nga Maksim Vafiyev
77 Nga Roman Minayev
81 TM Nga Ivan Kukushkin

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nga Nikita Belousov (tại Irtysh Omsk)

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Tên
HLV trưởng Nga Aleksei Stukalov
Trợ lý HLV Nga Nikolai Safronidi
Nga Dmitri Beznyak
HLV thủ môn Nga Anatoli Zarapin
Chủ tịch Nga Marat Magadeev
Giám đốc thể thao Nga Ildus Biglov
Giám đốc Nga Shamil Gazizov

Bóng đá nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

WFC Ufa, một câu lạc bộ bóng đá nữ, chơi ở Giải hạng nhất Nga, hạng hai của Hệ thống bóng đá nữ Nga.

Cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ được in đậm đã đại diện cho quốc gia của họ khi chơi cho Ufa.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Футбольный клуб "Уфа" вышел в РФПЛ, обыграв по сумме двух стыковых матчей "Томь" (bằng tiếng Nga).
  2. ^ “Russia - FK Ufa - Results, fixtures, squad, statistics, photos, videos and news”. Soccerway.
  3. ^ “FC Ufa roster by Russian Premier League”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.