Bước tới nội dung

Kền kền đen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Coragyps)
Coragyps atratus
Coragyps atratus brasiliensisPanama
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Incertae sedis (tranh cãi)
Họ (familia)Cathartidae
Chi (genus)Coragyps
Le Maout, 1853
Loài (species)C. atratus
Danh pháp hai phần
Coragyps atratus
(Bechstein, 1793)
Bản đồ phân bố ước tính của Kền kền đen, màu đỏ.
Bản đồ phân bố ước tính của Kền kền đen, màu đỏ.
Phân loài
  • C. a. atratus Lỗi Lua trong Mô_đun:Taxon_authority tại dòng 34: bad argument #1 to 'find' (string expected, got nil).
    North American black vulture
  • C. a. foetens Lỗi Lua trong Mô_đun:Taxon_authority tại dòng 34: bad argument #1 to 'find' (string expected, got nil).
    Andean black vulture
  • C. a. brasiliensis Lỗi Lua trong Mô_đun:Taxon_authority tại dòng 34: bad argument #1 to 'find' (string expected, got nil).
    Southern American black vulture
Danh pháp đồng nghĩa

Cathartidarum Winge, 1888

At hatching, the chicks are covered with buff-orange down.

Kền kền đen (danh pháp hai phần: Coragyps atratus) còn được gọi là Kền kền đen châu Mỹ, là một loài chim trong Họ Kền kền Tân thế giới có phạm vi phân bố kéo dài từ đông nam Hoa Kỳ đến Trung ChileUruguay ở Nam Mỹ. Mặc dù là một loài phổ biến và phân bố rộng rãi, nó có một phạm vi sinh sống phần nào hạn chế hơn so với loài họ hàng với nó, kền kền gà tây (Cathartes aura). Mặc dù có tên và vẻ bề ngoài tương tự, loài này không liên quan đến kền kền Á-Âu đen (Aegypius monachus - còn gọi là kền kền đầu trọc). Kền kền Á-Âu đen là một loài kền kền Cựu thế giới trong họ Accipitridae (cùng với đại bàng, diều hâudiều mướp). Đây là loài duy nhất còn tồn tại của chi Coragyps. Nó sinh sống trong khu vực tương đối mở với những khu rừng thưa rãi rác và vùng cây bụi[2] Với sải cánh 1,5 m (4,9 ft), kền kền đen là một loài chim lớn dù khá nhỏ so với các loài kền kền khác. Nó có bộ lông đen, đầu và cổ màu xem-đen và trụi lông, mỏ ngắn, cong.

Kền kền đen ăn xác thối nhưng cũng ăn trứng hay ăn động vật mới sinh.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Coragyps atratus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ BirdLife International (2016). Coragyps atratus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22697624A93624950. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22697624A93624950.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]