Bước tới nội dung

Abrictosaurus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abrictosaurus
Thời điểm hóa thạch: Jura sớm, 199–196 triệu năm trước đây
Mẫu vật NHMUK RU B54
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Họ (familia)Heterodontosauridae
Phân họ (subfamilia)Heterodontosaurinae
Chi (genus)Abrictosaurus
Hopson, 1975
Loài

Abrictosaurus ("thằn lằn tỉnh táo") là một chi khủng long Heterodontosauridae sống vào thời kỷ Jura sớm, tại nơi ngày nay là miền nam châu Phi. Đây là một loài động vật ăn tạp hay thực vật đi hai chân, dài chừng 1,2 m (4 ft), nặng chưa tới 45 kg (100 pound).

Ta biết đến chúng nhờ hóa thạch của hai cá thể, tìm ra trong thành hệ Upper Elliot của huyện Qacha's Nek của Lesotho và tỉnh Cape của Nam Phi. Thành hệ Upper Elliot được cho là có niên đại từ tầng HettangeSinemuria của Jura sớm, khoảng 200 đến 190 triệu năm trước.[1] Thành hệ này lưu giữ vết tích của đụn cát cũng như bãi bồi theo mùa, với khi hậu bán hoang mạc có những cơn mưa rời rạc. Những loài khủng long khác cũng được tìm thấy trong thành hệ này gồm therapoda Megapnosaurus, sauropodomorpha Massospondylus, cùng các chi cùng họ Heterodontosauridae HeterodontosaurusLycorhinus.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Norman, D.B., Sues, H.-D., Witmer, L.M., & Coria, R.A. 2004. Basal Ornithopoda. In: Weishampel, D.B., Dodson, P., & Osmolska, H. (Eds.). The Dinosauria (2nd edition). Berkeley: University of California Press. Pp. 393-412.
  2. ^ Weishampel, D.B. & Witmer, L.M. 1990. Heterodontosauridae. In: Weishampel, D.B., Dodson, P., and Osmolska, H. The Dinosauria (1st edition). Berkeley: University of California Press. Pp.486-497.