Bước tới nội dung

Janina Gavankar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Janina Gavankar
Gavankar năm 2017
SinhJanina Zione Gavankar
29 tháng 11, 1980 (43 tuổi)
Joliet, Illinois, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động2001–nay
Websitejaninagavankar.com

Janina Zione Gavankar (/əˈnnə ɡəˈvɑːnkər/; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1980)[1][2][3] là một nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Mỹ.[4][5][6]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú
2001 Why Is God... Mina
2003 Dark Kaya
2005 Just Speak Melody
2005 Cup of My Blood Iona
2008 Shattered! Maria
2009 Indian Gangster Geeta
2010 Quantum Quest: A Cassini Space Odyssey
2010 Men, Interrupted Cece Twain
2011 Custom Mary, TheThe Custom Mary Ms. Rime
2011 Victory or Death Selah
2012 Satellite of Love Michelle
2013 Who's Afraid of Vagina Wolf?[7]
2013 Final Moments of Karl Brant, TheThe Final Moments of Karl Brant Det. Hostetler
2014 Code Academy
2014 Think Like a Man Too Vanessa
2017 The Vanishing of Sidney Hall Gina
2017 Star Wars: The Last Jedi
2018 Blindspotting Val
2018 White Orchid Tina
2024 Borderlands: Trở lại Pandora Chỉ huy Knoxx
TBA Cortex Sama

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Janina Gavankar — Shape shifting Stunner”. FHM. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Stephen Moyer is Such A Proud Father”. Us Weekly. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Desi designer wear at Grammys red carpet”. Hindustan Times. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “Ask Janina”.
  5. ^ “Interview With The L Word's Janina Gavankar”.
  6. ^ “Recent Grads Find Success”. UIC Alumni. September–October 2004. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2006.
  7. ^ https://www.imdb.com/title/tt1992278/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]