Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Pop/Stars " là một bài hát của nhóm nhạc nữ ảo K/DA . Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn vào ngày 2 tháng 11 năm 2018, với mục đích quảng bá cho Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại năm 2018 . Soyeon và Miyeon từ (G) I-dle ; Madison Beer và Jaira Burns là những người góp giọng cho bài hát. Bài hát đã đứng đầu bảng xếp hạng World Digital Songs , giúp K/DA trở thành nhóm nhạc nữ K-pop thứ tư và nhóm nhạc nữ thứ năm lọt vào bảng xếp hạng này.[ 3]
K/DA là nhóm nhạc bao gồm bốn nhân vật ảo, được lồng tiếng bởi Soyeon và Miyeon của (G) I-dle cùng Madison Beer và Jaira Burns .[ 4] "Pop/Stars" là một bài hát song ngữ, có độ dài 3:11 (3 phút 11 giây), với giọng hát bằng tiếng Anh bởi Beer và Burns, và bằng cả tiếng Anh tiếng Hàn bởi Soyeon và Miyeon.[ 5] Bài hát được sáng tác bởi Sébastien Najand.[ 6]
Studio Fortiche Production của Pháp đã sản xuất một video âm nhạc cho bài hát và phát hành cùng với đĩa đơn.[ 7] Các nhân vật trong trò chơi là những ca sĩ chính trong bài hát. Hình ảnh các nhân vật trong MV được sử dụng để quảng bá cho trang phục mới trong Liên Minh Huyền Thoại .[ 8] Một video nhảy sau đó cũng đã được phát hành. Video âm nhạc chính thức của "Pop/Stars" đạt 30 triệu lượt xem trên YouTube trong năm ngày[ 9] và 100 triệu trong một tháng. Tính đến ngày 2 tháng 4 năm 2019, MV đã đạt 200 triệu lượt xem.[ 10]
Julia Alexander của The Verge đã gọi bài hát là "một tiếng nổ lớn."[ 11] Cây bút Benjamin Pu viết trên NBC News cũng cho rằng sự nổi tiếng của bài hát cho thấy trò chơi điện tử đã trở thành một động lực văn hóa ở Hàn Quốc và trên toàn thế giới.[ 12]
Soyeon, Miyeon, Madison Beer và Jaira Burns đã biểu diễn bài hát tại lễ khai mạc Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền thoại 2018. Các ca sĩ trình diễn cùng với phiên bản thực tế tăng cường của các nhân vật mà họ thể hiện.[ 13]
Giọng hát – Soyeon và Miyeon của (G) I-dle, Madison Beer và Jaira Burns[ 14] [ 15] [ 16]
Riot Music Team – sản xuất, soạn nhạc, sáng tác, sản xuất giọng hát, kỹ sư hòa âm[ 17]
Sebastien Najand – sáng tác, viết lời
Justin Tranter – điều hành sản xuất[ 19] [ 20]
Harloe – sáng tác, giọng hát phụ[ 22] [ 23] [ 24]
Lydia Paek – Phiên dịch tiếng Hàn[ 25]
Minji Kim – Phiên dịch tiếng Hàn[ 25]
^ “[싱글] POP/STARS ((여자)아이들, Madison Beer, Jaira Burns, K/DA)” [[Single] POP/STARS ((G)I-DLE, Madison Beer, Jaira Burns, K/DA)]. Melon (bằng tiếng Hàn). Kakao Corporation . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019 .
^ Burns, Jaira (9 tháng 1 năm 2019). “New music is finally here tomorrow!! Who's ready? #NUMBpic.twitter.com/uLnhIJ6jEx” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
^ a b Jeff Benjamin (13 tháng 11 năm 2018). “' League of Legends' Girl Group Earns Madison Beer, (G)I-DLE & Jaira Burns No. 1 on World Digital Song Sales Chart” . Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020 .
^ Crecente, Brian (7 tháng 11 năm 2018). “Fictional Hologram Band Tops Real-World Charts After Stunning 'League of Legend' Show (Watch)” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ Liao, Shannon (11 tháng 11 năm 2018). “League of Legends' virtual K-pop band is helping the game attract a whole new audience” . The Verge . Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “The minds behind K/DA talk K-Pop influence, holographic concerts, and future skins” . tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ “films – FORTICHE” (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019 .
^ Lee, Julia (5 tháng 11 năm 2018). “K/DA, Riot Games' pop girl group, explained” . Polygon . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “(여자)아이들X라이엇 '팝스타' MV 3000만뷰 돌파... 글로벌 인기 '후끈' ” . Seoul . 8 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ “(여자)아이들 미연&소연 참여 'POP/STARS' MV 2억 뷰 달성” . SportsSeoul . 2 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ Alexander, Julia (5 tháng 11 năm 2018). “The League of Legends world championship opened with an AR K-pop concert” . The Verge . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “South Korea's newest K-pop hit: A digital band marketing a video game” . NBC News . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ Liao, Shannon (11 tháng 11 năm 2018). “League of Legends' virtual K-pop band is helping the game attract a whole new audience” . The Verge . Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards” . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards” . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS Credits” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS Credits” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards” . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS Credits” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards” . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS - IMDB” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ “K/DA - POP/STARS Credits” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ a b “K/DA - POP/STARS Credits” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ a b “The ARIA Report: Issue 1499” (PDF) . webarchive.nla.gov.au . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “K/DA Chart History (Canadian Digital Songs)” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “Le Top de la semaine : Top Singles Téléchargés” . SNEP . 25 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “Charts” . 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “Archívum – Slágerlisták” . Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 .
^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ” . zene.slagerlistak.hu . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 .
^ “Billboard Japan Hot Overseas | Charts” . Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019 .
^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF) . RIM. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 .
^ “The Official New Zealand Music Chart” . Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020 .
^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100 | Official Charts Company” . www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ “RIAS Top 30 International Streaming Chart, Week 46, 9–15 November 2018” (PDF) . 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “ČNS IFPI” . hitparada.ifpicr.cz . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ Gaon Weekly Digital Chart
^ “Veckolista Heatseeker – Vecka 46, 16 november 2018” . Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ “Official Singles Downloads Chart Top 100 | Official Charts Company” . www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019 .
^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100 | Official Charts Company” . www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 .
^ “K/DA Chart History (US Digital Songs)” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ POP/STARS (feat. Jaira Burns) - Single by K/DA, Madison Beer & (G)I-DLE (bằng tiếng Anh), 3 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022
Mini album
Đĩa đơn album Đĩa đơn Đĩa đơn khác Concert Chương trình Bài viết liên quan