Chu Á Văn
Chu Á Văn | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 21 tháng 4, 1984 Giang Tô, Trung Quốc | ||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||
Trường lớp | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh | ||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||
Năm hoạt động | 2003–nay | ||||||
Người đại diện | Easy Entertainment | ||||||
Chiều cao | 1,83 m | ||||||
Phối ngẫu | Thẩm Giai Ni (cưới 2013) | ||||||
Con cái | 2 | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Giản thể | 朱亚文 | ||||||
|
Chu Á Văn (tiếng Trung: 朱亚文, sinh ngày 21 tháng 4 năm 1984) là một diễn viên Trung Quốc. Anh xuất hiện trong các bộ phim Nhân chứng và Kiến quân đại nghiệp; và loạt phim truyền hình Cao lương đỏ và Đại Minh phong hoa. Năm 2019, anh tham gia chương trình tạp kỹ Keep Running với tư cách là một diễn viên.
Chu Á Văn xếp thứ 80 trong danh sách 100 người nổi tiếng của Forbes Trung Quốc năm 2019.[1]
Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ngày 21 tháng 4 năm 1984, Chu Á Văn theo học Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Anh kết hôn với Thẩm Giai Ni vào năm 2013. Họ có với nhau hai đứa con.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh nổi tiếng nhờ vai diễn trong bộ phim chiến tranh năm 2006 "Sấm Quan Đông" (tên Tiếng Anh: Pathfinding to the East.[2]) Bộ phim được giới phê bình đánh giá cao, và nhận được giải thưởng Đại bàng vàng cho phim truyền hình hay nhất (Trung Quốc) và giải thưởng Apsara bay cho phim truyền hình xuất sắc.
Điều này được tiếp nối với một vai chính trong một bộ phim chiến tranh khác Binh pháp tôn tử năm 2009, đã tạo nên sự nổi tiếng của anh tại Trung Quốc.[3] Cùng năm đó, anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình quân sự Miền Bắc hoang dã, nhận được giải thưởng Flying Apsara cho Phim truyền hình xuất sắc.[4]
Năm 2010, Chu Á Văn đóng vai chính trong bộ phim tình cảm lãng mạn Army Stories in Highland và nhận được sự hoan nghênh cho diễn xuất của anh.[5]
Năm 2011, Chu Á Văn được trao giải Tài năng mới châu Á tại Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải.[6]
Năm 2012, Chu Á Văn được đề cử giải Nam diễn viên xuất sắc nhất tại Giải thưởng Emmy quốc tế lần thứ 40 cho vai diễn trong bộ phim chiến tranh hàng không "Phi ưng bay xa" (tên Tiếng Anh: Flying Eagle.[7]) Đây là bộ phim truyền hình quốc nội đầu tiên lấy đề tài không chiến.
Năm 2014, Chu Á Văn đóng cùng với Châu Tấn trong bộ phim truyền hình "Cao lương đỏ" của Mạc Ngôn. Tuy nhiên, vai diễn của anh về nam chính Dư Chiêm Ngao, bị chỉ trích là cứng nhắc và không tự nhiên.[8] Cùng năm đó, anh góp mặt trong bộ phim tiểu sử "Thời đại hoàng kim" của đạo diễn Hứa An Hoa, đóng vai Đoan Mộc Hống Lương Duanmu Hongliang.[9]
Năm 2015, Chu Á Văn đóng vai chính cùng Mã Y Lợi trong "Hôn nhân bí mật", một bộ phim truyền hình hiện đại kể về câu chuyện của một cặp vợ chồng cổ trắng phấn đấu để làm cho mình giàu có hơn giữa một loạt các thử thách.[10] Chu Á Văn đã giành giải Nam diễn viên xuất sắc nhất trong hạng mục phim truyền "hình đương đại nhờ diễn xuất của mình.[11] Cùng năm đó, anh đóng vai phản diện trong phim kinh dị tội phạm "Tôi là nhân chứng" (The Witness).[12]
Năm 2019, Chu Á Văn đóng vai nam chính trong bộ phim cổ trang Đại Minh phong hoa, vai Chu Chiêm Cơ.[13]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng trung | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2007 | Tinh tinh chi hỏa | 星星之火 | Vương Jinmei | |
2011 | Cậu là người anh em của tôi | 你是我兄弟 | Trịnh Sảng | [14] |
2012 | Huyền bí | 城 謎 | Tần Phong | [15] |
2014 | Thời đại hoàng kim | 黃金時代 | Duanmu Hongliang | |
2015 | Cô dâu đại chiến | 新娘大作战 | Lạc Đan | [16] |
2015 | Nhân chứng | 是 证人 | Tang Trịnh | |
2016 | Khi Larry gặp Mary | 垚 知 马 | Triệu Ben | [17] |
2017 | Kiến quân đại nghiệp | 建军 大业 | Chu Ân Lai | [18] |
2018 | Nhà thơ | 诗人 | Lý Vũ | [19] |
2019 | Chào mừng đến với Bear Town | 欢迎来到熊仁镇 | Anh Bi | [20] |
Chuyến bay sinh tử | 中国机长 | [21] | ||
2021 | Bác sĩ Trung Quốc | |||
2021 | Trận chiến hồ Trường Tân | |||
2022 |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | English title | Chinese title | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|---|
2004 | Winter Passing | 走过冬季 | Ling Lingling | |
2005 | Ánh mặt trời mùa mưa | 阳光雨季 | Yue Chaofei | |
2006 | Step Brothers | 非亲兄弟 | Chen Tianyu | [22] |
2007 | 雪琉璃 | Li Ke | [23] | |
2008 | Pathfinding to the Northeast | 闯关东 | Zhu Chuanwu | |
2008 | 豪门金枝 | Zhong Lin | ||
2009 | Army Stories in Highland | 高地 | Wang Qi | |
2009 | Great Northern Wilderness | 情系北大荒 | Chi Pao | |
2009 | Memories of The Golden Flame | 烽火影人 | Ouyang Pusheng | [24] |
2009 | The Ultimate Master of War | 兵圣 | Sun Wu | |
2010 | 市委书记日记 | Han Xia | ||
2010 | Cao Lương Đỏ | 高粱红了 | Lin Yusheng | [25] |
2010 | Love in the Vast Land | 爱在苍茫大地 | Wen Mingyuan | [26] |
2011 | Flying Eagle | 远去的飞鹰 | Gao Zhihang | |
2012 | My Natasha | 我的娜塔莎 | Chong Tiande | [27] |
2012 | Nos Annees Francaises | 我们的法兰西岁月 | Zhou Enlai | [28] |
2013 | The Blood Brothers | 铁血兄弟 | Jiang Liu | [29] |
2013 | The Story of Zheng Yang Gate | 正阳门下 | Han Chunming | [30] |
2014 | 地火 | Li Zhongming | [31] | |
2014 | Cao lương đỏ | 红高粱 | Dư Chiêm Ngao | |
2015 | Say No For Youth | 天生要完美 | Yun Tianyao | [32] |
2015 | Swan Dive for Love | 北上广不相信眼泪 | Zhao Xiaoliang | |
2016 | Two Families | 姐妹兄弟 | Song Jianguo | [33] |
2016 | Happy Mitan | 欢喜密探 | Cameo | |
2016 | City Still Believe in Love | 北上广依然相信爱情 | Wang Mao | [34] |
2017 | Across The Ocean To See You | 漂洋过海来看你 | Zheng Chu | [35] |
2018 | Huynh đệ thời công nghệ | 合伙人 | Cổ Đông Thanh | [36] |
2019 | Đại Minh phong hoả (Quyền lực vương triều) | 大明风华 | Chu Chiêm Cơ | |
TBA | The Lion's Secret | 赖猫的狮子倒影 | Lưu Thanh | [37] |
Kidnapping Game | 绑架游戏 | [38] | ||
The Investigator | 商业调查师 | [39] |
Chương trình tạp kỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng trung | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | en:Real Hero | 真心 英雄 | Diễn viên | |
2018 | Thanh lâm kỳ cảnh 1 | 声临其境 | Khách mời | Hạng nhất |
2019 | Thanh lâm kỳ cảnh 2 | 声临其境 | Khách mời | |
2019 | Keep Running | 奔跑 吧 | Diễn viên | [40] |
Danh sách đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng trung | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | Cô dâu đại chiến | 今天你要嫁给我 | Cô dâu đại chiến OST | với Angelababy, Trần Hiểu và Nghê Ni [41] |
2019 | "造亿万吨光芒" | Keep Running bài hát chủ đề | Với Lý Thần, Angelababy, Trịnh Khải, Vương Ngạn Lâm, Hoàng Húc Hi và Tống Vũ Kỳ |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim được đề cử | Kết quả | Tham chiếu |
---|---|---|---|---|---|
2011 | Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải lần thứ 14 | Giải thưởng tài năng mới châu Á | — | Đoạt giải | [6] |
2012 | Giải thưởng Emmy quốc tế lần thứ 40 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Phi ưng bay xa | Đề cử | [7] |
2014 | Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 21 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Cao lương đỏ | Đề cử | |
2016 | Giải thưởng truyền hình cầu vồng châu Á lần thứ 3 | Nam diễn viên xuất sắc nhất (Kịch hiện đại) | Đoạt giải | [42] | |
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19 | Nam diễn viên xuất sắc nhất (Kịch đương đại) | Hôn nhân bí mật (Swan Dive for Love) | Đoạt giải | [11] | |
2017 | Giải Kim Kê lần thứ 31 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Khi Larry gặp Mary | Đề cử | |
2018 | Giải Bách Hoa lần thứ 34 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Kiến quân đại nghiệp | Đề cử | [43] |
2019 | Giải Kim Phượng lần thứ 17 | Giải thưởng xã hội - Biểu diễn nghệ thuật điện ảnh xuất sắc | Đoạt giải | [44] | |
Lễ trao giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 6 | Nam diễn viên xuất sắc nhất (hạng mục Emerald) | Đối tác | [45] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2019.
- ^ “叛逆人物惹争议 朱亚文:传武是个真正的勇士”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 1 năm 2008.
- ^ “朱亚文借《兵圣》《闯关东》晋身一线小生接班”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 8 năm 2008.
- ^ “《情系北大荒》再度携手 萨日娜大赞朱亚文演技”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ “《爱在苍茫》受好评 朱亚文凸显荧幕号召力”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b “Young talents recognized at Shanghai film fest”. China.org.cn. ngày 18 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b “ngày 25 tháng 8 năm 2015”. The Global Times. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “TV version of 'Red Sorghum' carves its own path”. The Global Times. ngày 5 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “The Golden Era”. The Global Times. ngày 8 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “TV series on big-city stress”. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b “第19届华鼎奖榜单揭晓 黄渤马伊琍封视帝后”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Actor Zhu Yawen Portrays Negative Role in Film 'The Witness'”. China Radio International. ngày 15 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《大明皇妃》开机 汤唯朱亚文带妆甜蜜同框” (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2017.
- ^ “《你是我的兄弟》將播 朱亞文新作亮相央視(圖)”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 3 năm 2011.
- ^ “朱亚文《浮城谜事》处女秀:我是奔着娄烨去的”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《新娘大作战》曝新版海报&特辑 杨颖倪妮涂鸦"毁容" 陈晓朱亚文"拳王争霸"”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《陆垚知马俐》朱亚文焦俊艳花式秀恩爱”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 7 năm 2016.
- ^ “《建军大业》曝周恩来扮演者朱亚文剧照”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “电影《诗人》入围东京电影节主竞赛单元 宋佳朱亚文三度合作”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2018.
- ^ “朱亚文张榕容《欢迎来到熊仁镇》开机”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《中国机长》新剧照朱亚文李现出镜!”. Mtime (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《非亲兄弟》全国热播 朱亚文赚够观众眼泪”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 11 năm 2006.
- ^ “《雪琉璃》BTV开播 邢佳栋朱亚文双雄出击”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 3 năm 2010.
- ^ “《烽火影人》转"延安" 朱亚文褪华服投身革命”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 2 năm 2009.
- ^ “《高粱红了》演浪漫纯爱 朱亚文泪眼话励志(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 9 năm 2010.
- ^ “《爱在苍茫大地》李幼斌朱亚文上演七擒孟获”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 12 năm 2010.
- ^ “朱亚文伊莉莎《我的娜塔莎》千回百转求真爱”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 1 năm 2012.
- ^ “《我们的法兰西岁月》朱亚文重塑偶像”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 6 năm 2012.
- ^ “朱亚文齐奎《铁血兄弟》演绎第一代海归”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 9 năm 2013.
- ^ “朱亚文《正阳门下》演北京爷们很过瘾”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 8 năm 2013.
- ^ “吕一朱亚文《地火》浪漫演绎单车恋人”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 7 năm 2012.
- ^ “《天生要完美》收官 朱亚文李佳航成兄弟”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “朱亚文《姐妹兄弟》演无耻混蛋狂虐李小冉”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ “《北上广》朱亚文陈妍希打造零吻戏爱情”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “《漂洋过海来看你》将播 王丽坤朱亚文首次组CP”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 3 năm 2017.
- ^ “TV adaptation of hit Peter Chan film American Dreams in China airs”. China Daily. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “《赖猫的狮子倒影》开机 朱亚文杨子姗开启高能恋爱”. People's Daily. ngày 11 tháng 9 năm 2018.
- ^ “网剧《绑架游戏》武汉开机刘奕君现身,朱亚文金晨出演男女主”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 4 năm 2019.
- ^ “瞄准新行业职场生态电视剧《商业调查师》正式杀青”. China News (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ “《奔跑吧》成员大换血 王祖蓝邓超鹿晗离队”. Zaobao (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
- ^ “陈晓称杨颖像泰迪 baby自黑唱歌差”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 7 năm 2015.
- ^ “朱亚文亮相亚洲彩虹电视节 凭《红高粱》获奖”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 11 năm 2016.
- ^ “第34届大众电影百花奖提名名单公布”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 11 năm 2018.
- ^ “青岛再迎电影盛典 星光岛上星光璀璨”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 9 năm 2019.
- ^ “"好演员"候选名单:肖战李现赵丽颖杨紫等入围”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chu Á Văn trên Sina Weibo