Sachsen
Free State of Saxony Freistaat Sachsen (tiếng Đức) Freischdaad Saggsn (tiếng Thượng Sachsen) Swobodny stat Sakska (tiếng Thượng Sorbia) | |
---|---|
— Bang (Đức) — | |
Hiệu ca: Sachsenlied | |
Quốc gia | Đức |
Đặt tên theo | Người Sachsen |
Thủ phủ | Dresden |
Thành phố lớn nhất | Leipzig |
Chính quyền | |
• Thành phần | Landtag of Saxony |
• Minister-President | Michael Kretschmer (CDU) |
• Đảng cầm quyền | CDU / Greens / SPD |
• Hội đồng Liên bang Đức | 4 (trên 69) |
• Quốc hội Liên bang Đức | Results of the 2021 German federal election |
Diện tích | |
• Tổng | 18,415,66 km2 (7,110,33 mi2) |
Dân số (31 December 2018) | |
• Tổng | 4.077.937 |
• Mật độ | 220/km2 (570/mi2) |
Tên cư dân | Người Saxon |
GDP[1] | |
• Tổng | €146.511 tỷ (2022) |
• Bình quân đầu người | €35,909 (2022) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | DE-SN |
Thành phố kết nghĩa | Dolnośląskie, Lubuskie, Karlovy Vary, Ústí nad Labem, Liberec, Lazio |
Khu vực NUTS | DED |
HDI (2021) | 0.933[2] very high · thứ 8 trên 16 |
Trang web | www |
Bang tự do Sachsen (tiếng Đức: Freistaat Sachsen [ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən]; tiếng Thượng Sorbia: Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang tự do Thüringen và về phía tây-nam với bang tự do Bayern. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với các vùng Ústí nad Labem, Karlovy Vary của Cộng hòa Séc về phía nam và các tỉnh Lubuskie, Dolnośląskie của Ba Lan về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là Dresden, cùng với Leipzig là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với 18.413 kilômét vuông (7.109 dặm vuông Anh), và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.
Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một công quốc thời Trung cổ, một tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, một vương quốc, và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Sachsen được chia thành 10 huyện:
1. Bautzen (BZ)
2. Erzgebirgekreis (ERZ)
3. Görlitz (GR)
4. Leipzig (L)
5. Meißen (MEI)(Meissen)
6. Mittelsachsen (FG)
7. Nordsachsen (TDO)
8. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge (PIR)
9. Vogtlandkreis (V)
10. Zwickau (Z)
Huyện Erzgebirgekreis bao trùm lên Dãy núi Quặng, và huyện Sächsische Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Saxon và dãy núi Quặng phía Đông. Ngoài ra, còn có 3 thành phố độc lập (tiếng Đức: kreisfreie Städte), có địa vị ngang cấp huyện:
Huyện hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Huyện hành chính | Thủ phủ | Dân số huyện (2018)[3] |
---|---|---|---|
1 | Erzgebirgskreis | Annaberg-Buchholz | 340.373 |
2 | Zwickau | Zwickau | 319.998 |
3 | Mittelsachsen | Freiberg | 308.153 |
4 | Bautzen | Bautzen | 302.634 |
5 | Leipzig | Borna | 258.008 |
6 | Sächsische Schweiz-Osterzgebirge | Pirna | 245.418 |
7 | Görlitz | Görlitz | 256,587 |
8 | Meißen | Meißen | 242,862 |
9 | Vogtlandkreis | Plauen | 229,584 |
10 | Nordsachsen | Torgau | 197,794 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bruttoinlandsprodukt, Bruttowertschöpfung | Statistikportal.de”. Statistische Ämter des Bundes und der Länder | Gemeinsames Statistikportal (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Sub-national HDI – Area Database”. Global Data Lab (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Statistik – Bevölkerungsbestand”. Cục Thống kê Bang tự do Sachsen. 28 tháng 1 năm 2019.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sachsen. |