Bước tới nội dung

Gliese 205

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản để in ra không còn được hỗ trợ và có thể có lỗi kết xuất. Xin hãy cập nhật các dấu trang của bạn và sử dụng chức năng in bình thường của trình duyệt thay thế.
GJ 205
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Lạp Hộ
Xích kinh 05h 31m 27.39595s[1]
Xích vĩ −03° 40′ 38.0311″[1]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổM1.5V[2]
Trắc lượng học thiên thể
Thị sai (π)176.77 ± 1.18[1] mas
Khoảng cách18.5 ± 0.1 ly
(5.66 ± 0.04 pc)
Chi tiết
Tự quay350±01 d[3]
Tên gọi khác
BD-03° 1123,[4] GJ 205,[5] HD 36395,[6] HIP 25878,[1] LHS 30,[7] SAO 132211,[8] Wolf 1453,[9] W. B. V. 592[10][11], Weisse I, 5h 592, [12][13][11] Strb. 1611[14][15], Cin. 705[16], Ci 20=334[17], G 99-15, LFT 416, LTT 2293, NLTT 15215[18] PLX 1255,[19] TYC 4770-574-1,[20] 2MASS J05312734-0340356
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Gliese 205 là gần như là một Sao lùn đỏ thuộc loại quang phổ M1.5, nằm trong chòm sao Lạp Hộ cách Trái đất khoảng 18,45 năm ánh sáng[1].

Lịch sử quan sát

Một định danh của ngôi sao này, được sử dụng trong cột "Tên khám phá" của Bảng 4 của Kirkpatrick et al. (2012), là Strb. 1611. [14] Tên này được lấy từ van de Kamp (1930) [15][chú thích 1].

Trong số các định danh khác, định danh xuất hiện sớm nhất là WBV 592 hoặc Weisse I, 5 h 592 (Maximiliano Weisse; Friedrich Bessel, Positiones mediae stellarum fixarum I, 1846). [11] Danh mục này dựa trên các quan sát do Bessel thực hiện năm 1821–1833 và được xuất bản vào năm 1822–1838 trên tạp chí Astronomische Beobachtungen auf der königlichen Universitäts-Sternwarte ở Königsberg với tên gọi "Beobachtungen der Sterne, nach Zonen der Abweichung angestellt". Gliese 205, có lẽ, đã được quan sát vào ngày 8 tháng 1 năm 1823 tại khu vực 140[23].

Hệ hành tinh

Năm 2019, hai hành tinh ứng cử viên đã được phát hiện bằng phương pháp vận tốc xuyên tâm[24].

Hệ hành tinh Gliese 205
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 103+43
−39
 M🜨
0109+0010
−0011
16938+0011
−0022
011+021
−011
c 138+107
−97
 M🜨
0.689±0.068 2708+57
−88
004+024
−004

Ghi chú

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Perryman; và đồng nghiệp (1997). “HIP 25878”. The Hipparcos and Tycho Catalogues.
  2. ^ Jenkins, J. S.; Ramsey, L. W.; Jones, H. R. A.; Pavlenko, Y.; Gallardo, J.; Barnes, J. R.; Pinfield, D. J.; Laughlin, G.; Holden, B.; Teske, J. K.; Shectman, S. A.; Crane, J. D.; Thompson, I.; Keiser, S.; Jenkins, J. S.; Berdiñas, Z.; Diaz, M.; Kiraga, M.; Barnes, J. R. (2009). “Rotational Velocities for M Dwarfs”. The Astrophysical Journal. 704 (2): 975. arXiv:0908.4092. Bibcode:2009ApJ...704..975J. doi:10.1088/0004-637X/704/2/975.
  3. ^ Suárez Mascareño, A.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2015), “Rotation periods of late-type dwarf stars from time series high-resolution spectroscopy of chromospheric indicators”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 452 (3): 2745–2756, arXiv:1506.08039, Bibcode:2015MNRAS.452.2745S, doi:10.1093/mnras/stv1441.
  4. ^ Schönfeld, Eduard; và đồng nghiệp (1886). “BD -3 1123”. Southern Durchmusterung.
  5. ^ Gliese, W.; Jahreiß, H. (1991). “Gl 205”. Preliminary Version of the Third Catalogue of Nearby Stars.
  6. ^ Cannon, Annie Jump; và đồng nghiệp (1918–1924). “HD 36395”. Henry Draper Catalogue and Extension.
  7. ^ Luyten, Willem Jacob (1979). “LHS 30”. LHS Catalogue, 2nd Edition.
  8. ^ SAO Staff (1966). “SAO 132211”. SAO Star Catalog J2000.
  9. ^ Wolf, M. (1924). “Einige starker bewegte Sterne beim Orionnebel”. Astronomische Nachrichten. 222 (15): 253–256. Bibcode:1924AN....222..253W. doi:10.1002/asna.19242221505.
  10. ^ Comstock, G. C. (1897). “Research work at the Washburn Observatory. Stellar parallax, the lunar atmosphere, the ocular heliometer”. The Astrophysical Journal. 6: 419. Bibcode:1897ApJ.....6..419C. doi:10.1086/140424.
  11. ^ a b c Weisse, Maximiliano; Bessel, Friedrich (1846). "Positiones mediae stellarum fixarum inter −15° et +15° declinationis ex zonis regiomontanis". Petropoli. Typis academiae scientarum. Google Books id: UBTnAAAAMAAJ. Page 50 (W. B. V. 592)
  12. ^ Schlesinger, F. (1911). “Photographic determinations of stellar parallax made with the Yerkes refractor. IV”. The Astrophysical Journal. 33: 234. Bibcode:1911ApJ....33..234S. doi:10.1086/141853.
  13. ^ Schlesinger, F. (1911). “Photographic determinations of stellar parallax made with the Yerkes refractor. VII”. The Astrophysical Journal. 34: 26. Bibcode:1911ApJ....34...26S. doi:10.1086/141869.
  14. ^ a b c Kirkpatrick, J. D.; Gelino, C. R.; Cushing, M. C.; Mace, G. N.; Griffith, R. L.; Skrutskie, M. F.; Marsh, K. A.; Wright, E. L.; Eisenhardt, P. R.; McLean, I. S.; Mainzer, A. K.; Burgasser, A. J.; Tinney, C. G.; Parker, S.; Salter, G. (2012). “Further Defining Spectral Type "Y" and Exploring the Low-mass End of the Field Brown Dwarf Mass Function”. The Astrophysical Journal. 753 (2): 156. arXiv:1205.2122. Bibcode:2012ApJ...753..156K. doi:10.1088/0004-637X/753/2/156.
  15. ^ a b c van de Kamp, P. (1930). “List of stars nearer than five parsecs”. Popular Astronomy. 38: 17. Bibcode:1930PA.....38...17V.
  16. ^ Adams, W. S.; Joy, A. H.; Humason, M. L. (1926). “The absolute magnitudes and parallaxes of 410 stars of type M”. The Astrophysical Journal. 64: 225. Bibcode:1926ApJ....64..225A. doi:10.1086/143007.
  17. ^ Porter, J. G.; Yowell, E. J.; Smith, E. S. (1930). “A catalogue of 1474 stars with proper motion exceeding four-tenths year”. Publications of the Cincinnati Observatory. 20: 1–32. Bibcode:1930PCinO..20....1P.
  18. ^ Luyten, Willem Jacob (1979). “NLTT 15215”. NLTT Catalogue.
  19. ^ Van Altena W. F.; Lee J. T.; Hoffleit E. D. (1995). “GCTP 1255”. The General Catalogue of Trigonometric Stellar Parallaxes .
  20. ^ Perryman; và đồng nghiệp (1997). “HIP 25878”. The Hipparcos and Tycho Catalogues.
  21. ^ Page 41 (Σ 1611)
  22. ^ a b Cohn, M. (1926). “Deuxième Partie. Mémoires. Les Mouvements Propres des Étoiles du Catalouge A. G. De Strasbourg”. Annales de l'Observatoire de Strasbourg. 1: 187. Bibcode:1926AnOSt...1..187C.
  23. ^ "Astronomische Beobachtungen auf der königlichen Universitäts-Sternwarte in Königsberg". 912. (1824–1827). Königsberg, Universitäts-Buchhandlung. Google Books id: f9RUAAAAcAAJ. Page 55
  24. ^ Barnes, J. R.; Kiraga, M.; Diaz, M.; Berdiñas, Z.; Jenkins, J. S.; Keiser, S.; Thompson, I.; Crane, J. D.; Shectman, S. A. (ngày 11 tháng 6 năm 2019). "Frequency of planets orbiting M dwarfs in the Solar neighbourhood" (en). arΧiv:1906.04644 [astro-ph.EP]. 


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “chú thích”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="chú thích"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu