Bước tới nội dung

Bào ngư

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do ThitxongkhoiAWB (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 05:45, ngày 8 tháng 6 năm 2023 (Liên kết ngoài: clean up, replaced: Thể loại Commons → Commonscat). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Bào ngư
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Phân lớp (subclass)Orthogastropoda
Liên bộ (superordo)Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Haliotoidea
Họ (familia)Haliotidae
Rafinesque, 1815
Chi (genus)Haliotis
Linné, 1758[1]
Loài điển hình
Haliotis asinina Linné, 1758
Linné, 1758
Loài
66, xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Euhaliotis Wenz, 1938
  • Eurotis Habe & Kosuge, 1964
  • Exohaliotis Cotton & Godfrey, 1933
  • Haliotis (Haliotis) Linné, 1758
  • Haliotis (Nordotis) Habe & Kosuge, 1964
  • Haliotis (Notohaliotis) Cotton & Godfrey, 1933
  • Haliotis (Padollus) Montfort, 1810
  • Haliotis (Paua) C. Fleming, 1953
  • Haliotis (Sulculus) H. Adams & A. Adams, 1854
  • Marinauris Iredale, 1927
  • Neohaliotis Cotton & Godfrey, 1933
  • Nordotis Habe & Kosuge, 1964
  • Notohaliotis Cotton & Godfrey, 1933
  • Ovinotis Cotton, 1943
  • Padollus Montfort, 1810
  • Paua C. Fleming, 1953
  • Sanhaliotis Iredale, 1929
  • Schismotis Gray, 1856
  • Teinotis H. Adams & A. Adams, 1854
  • Tinotis P. Fischer, 1885 (sai: cách viết không đúng của Teinotis)
  • Usahaliotis Habe & Kosuge, 1964

Bào ngư (ốc cửu khổng) là tên gọi chung cho các loài thân mềm chân bụng trong chi Haliotis - chi duy nhất của họ Haliotidae, liên họ Haliotoidea.

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình dáng

[sửa | sửa mã nguồn]
Lỗ trên vỏ bào ngư

Bào ngư có vỏ tầng thân phát triển lấn tầng xoắn ốc, khiến toàn thân bào ngư nom như một khối dẹt. Từ mép vỏ gần miệng có khoảng 7-9 gờ, xoắn tạo thành các lỗ (lý do tên gọi ốc cửu khổng) để thở với sự thoát nước từ mang.

Vỏ bào ngư phía ngoài có nhiều vân tím, nâu, xanh xen kẽ nhau, phụ thuộc vào từng loài thích nghi với môi trường sống riêng có; mặt trong có lớp xà cừ óng ánh. Vỏ rất cứng làm chủ yếu từ calci cacbonat gồm nhiều lớp xếp chồng lên nhau, có tác dụng phân tán lực khi bào ngư bị tấn công.

Chân bào ngư rộng, có cơ bám chắc vào đá đáy biển, giúp cho nó có thể sống được ở các vùng nước chảy mạnh.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bào ngư bám vào đá ở vùng nước biển có độ mặn cao 2.5-3%, hay có sóng gió, xa cửa sông, nước trong.

Thức ăn của bào ngư gồm các loài rong tảo biên, mùn bã hữu cơ.

Bào ngư sinh sản hữu tính, thụ tinh ngoài, đẻ trứng vào mùa nóng, nghỉ hoạt động sinh dục mùa lạnh.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Haliotis corrugata
Haliotis cracherodii
Haliotis rubra
Haliotis sorenseni
Vỏ của Haliotis varia
Lớp Chân bụng Gastropoda
Liên họ Haliotoidea
Họ Bào ngư cổ †Temnotropidae
đã tuyệt chủng
Họ Bào ngư Haliotidae
Chi Bào ngư Haliotis bao gồm
[3][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Công năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thịt bào ngư là một nguyên liệu làm các món đặc hải sản; vỏ bào ngư được dùng làm đồ mỹ nghệ.

Thực phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bào ngư được sử dụng nhiều trong ẩm thực nhằm làm tăng cường calci cho cơ thể. Một số phương pháp chế biến là:

  • Hấp cách thủy
  • Nấu cháo
  • Gỏi sống
  • Xào tỏi
  • Hầm với bồ câu
  • Nấu lẩu

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linné, C. (1758). Systema Naturae, ed. 10, 779; 1767, ed.ngày 1 tháng 12 năm 1255.
  2. ^ Haliotis Linné, 1758. World Register of Marine Species, truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ R. T. Abbott & Dance, S. P. (2000). Compendium of Seashells. Odyssey Publishing. tr. 19–23. ISBN 978-0966172003.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ WoRMS: Haliotis; accessed: ngày 5 tháng 10 năm 2010
  5. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ “WoRMS”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

(tiếng Anh)

(tiếng Việt)