Bước tới nội dung

FC Dinamo Minsk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do InternetArchiveBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 09:51, ngày 11 tháng 10 năm 2021 (Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.1). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Dinamo Minsk
logo
Tên đầy đủFootball Club Dinamo Minsk
Thành lập18 tháng 6 năm 1927; 97 năm trước (1927-06-18)
SânSân vận động Dinamo, Minsk
Sức chứa22,000
Chủ tịch điều hànhAndrey Tolmach
Người quản lýArtsyom Chelyadzinski (tạm quyền)
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Belarus
2020Thứ 6
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FC Dinamo Minsk (tiếng Belarus: ФК Дынама Мінск, FK Dynama Minsk; tiếng Nga: ФК Динамо Минск) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thủ đô Minsk, Belarus.

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1927 là một phần của Câu lạc bộ Thể thao Dynamo của Liên Xô. Kể từ khi Belarus giành được độc lập, câu lạc bộ tham dự Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus, đã giành được 7 danh hiệu vô địch quốc gia và 3 danh hiệu Cúp bóng đá Belarus.

Dinamo thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Dinamo có sức chứa 22.246 khán giả. Dinamo là đội bóng Belarus thứ hai, sau BATE Borisov tới được vòng bảng UEFA Europa League (2014–152015–16).

Danh hiệu

Belarus Belarus

Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus

Cúp quốc gia Belarus

Siêu cúp Belarus

  • Vô địch: 1994

Liên Xô Liên Xô

Soviet Top League

Soviet Cup

Federation Cup

  • Hạng hai: 1989

Soviet First League:

  • Vô địch: 1953, 1956
  • Hạng hai: 1951, 1975
  • Hạng ba: 1974, 1978

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia Belarusian SSR League

  • Vô địch: 1937, 1938, 1939, 1945, 1951, 1953, 1956, 1975
  • Hạng hai: 1934, 1935, 1946, 1952, 1977
  • Hạng ba:1940, 1947

Belarusian SSR Cup

  • Vô địch: 1936, 1940
  • Hạng hai: 1945

Đội hình hiện tại

Tính đến tháng 7 năm 2021[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Belarus Yahor Hatkevich
3 HV Belarus Maksim Shvyatsow
4 HV Belarus Igor Shitov
5 HV Belarus Nikita Naumov
6 HV Serbia Dominik Dinga
7 TV Belarus Artem Bykov
8 TV Belarus Aleksandr Selyava
10 TV Belarus Syarhey Kislyak
11 Sénégal Ablaye Mbengue
13 TV Belarus Nikita Demchenko
14 TV Belarus Anton Putsila
15 Belarus Vladislav Klimovich
17 Belarus Ivan Bakhar
18 Belarus Kirill Zabelin
19 HV Belarus Vladislav Lyakh
21 TV Belarus Roman Davyskiba
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Belarus Konstantin Kuchinskiy
25 Belarus Vladislav Lozhkin
26 HV Belarus Vladislav Kalinin
29 HV Ukraina Andriy Batsula
31 TM Belarus Denis Shpakovskiy
33 HV Belarus Syarhey Matsveychyk
34 HV Belarus Aleksey Firsov
37 TV Belarus Gleb Rovdo
49 TM Belarus Maksim Plotnikov
71 TV Belarus Mikhail Kazlow
77 Belarus Dmitriy Latykhov
97 TV Bờ Biển Ngà Jean Morel Poé
HV Belarus Alexei Rios
Belarus Artem Kuratnik
HV Belarus Yevgeniy Semenchuk

Tham khảo

  1. ^ “FC Dinamo-Minsk first team”. dinamo-minsk.by. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài