Bước tới nội dung

Ameridelphia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do JohnsonLee01Bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 14:42, ngày 18 tháng 8 năm 2020 (top: clean up, replaced: → , {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Thú có túi châu Mỹ
Một con Virginia opossum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Marsupialia
Liên bộ (superordo)Ameridelphia
Phân nhóm

Siêu bộ thú có túi châu Mỹ (Danh pháp khoa học: Ameridelphia) theo truyền thống được phân loại là một siêu bộ động vật bao gồm tất cả các loài thú có túi sống ở châu Mỹ trừ các loài Monito del monte (Dromiciops gliroides) thuộc chi Dromiciops. Siêu bộ này bây giờ được coi là một nhóm cận ngành (paraphyletic).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Siêu bộ này gồm 02 bộ lớn với 02 họ, tổng cộng có 100 loài:

Tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, các động vật có vú hiện đại được hiểu là có một nguồn gốc từ dòng giống ở Nam Mỹ ban đầu mà sau này đã di cư đến Úc và đa dạng hóa ở đó trong một bức xạ sinh học thích ứng to lớn. Dữ liệu phân tử, bao gồm phân tích các vị trí đặc trưng trong DNA nhân tạo của một loạt các loài thú có túi và các bằng chứng hóa thạch cho thấy siêu bộ Ameridelphia có thể được hiểu là một cấp tiến hóa.

Kể từ khi siêu bộ thú có túi châu Úc (Didelphimorphia) xuất hiện là nhóm đáy của Basal, nó và siêu bộ Paucituberculata dường như không phải là họ hàng gần nhất. Trong khi đó, các loài Euaustralidelphia chưa được đánh giá đã được đề xuất làm tên cho các loài thú túi Úc (Australidelphia trừ Microbiotheria, trong đó Dromiciops là những loài sống sót duy nhất), tất cả đều có nguồn gốc từ một thuộc địa duy nhất ở Nam Mỹ qua Nam Cực.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Schiewe, Jessie (2010-07-28). "Australia's marsupials originated in what is now South America, study says". LATimes.Com. Los Angeles Times. Archived from the original on ngày 1 tháng 8 năm 2010. Truy cập 2010-08-01.
  • Nilsson, M. A.; Churakov, G.; Sommer, M.; Văn Trân, N.; Zemann, A.; Brosius, J.; Schmitz, J. (2010-07-27). "Tracking Marsupial Evolution Using Archaic Genomic Retroposon Insertions". PLoS Biology. Public Library of Science. 8 (7): e1000436. PMC 2910653 Freely accessible. PMID 20668664. đời:10.1371/journal.pbio.1000436.