Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Linh dương nhảy”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox
{{Taxobox
| image = [[File:Antidorcas marsupialis - Réserve africaine de Sigean 01.jpg|300px]]
| image = [[Tập tin:Antidorcas marsupialis - Réserve africaine de Sigean 01.jpg|300px]]
| image_caption =
| image_caption =
| status = LC
| status = LC
Dòng 23: Dòng 23:
}}
}}
'''Linh dương nhảy''' (tên khoa học '''''Antidorcas marsupialis''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Họ Trâu bò|Bovidae]], bộ [[Bộ Guốc chẵn|Artiodactyla]]. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.<ref name=msw3/> Loài này sinh sống ở
'''Linh dương nhảy''' (tên khoa học '''''Antidorcas marsupialis''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Họ Trâu bò|Bovidae]], bộ [[Bộ Guốc chẵn|Artiodactyla]]. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.<ref name=msw3/> Loài này sinh sống ở
Tây Nam châu Phi<ref name = MSW3>{{MSW3 Artiodactyla | id = 14200530 | page = 678}}</ref>. Linh dương nhảy có tốc độ rất nhanh, có thể đạt tốc độ chạy 88&nbsp;km/h<ref name="burton02">{{chú thích sách| publisher = Marshall Cavendish| isbn = 9780761472667| last = Burton| first = Maurice| first2 = Robert|last2= Burton| title = International Wildlife Encyclopedia Set| date = ngày 1 tháng 1 năm 2002|pages=226, 2499}}</ref><ref name="britanica-springbok">{{cite encyclopedia| publisher = Encyclopedia Britannica| last = Estest| first = Richard| title = springbok| encyclopedia = Britannica Online Encyclopedia| accessdate = ngày 8 tháng 1 năm 2013| url = http://www.britannica.com/EBchecked/topic/561368/springbok}}</ref> và có thể nhảy xa 4 m<ref>[http://www.rollinghillswildlife.com/animals/s/springbok/spingbok.pdf rollinghillswildlife/animals/springbok]</ref>.
Tây Nam châu Phi<ref name = MSW3>{{MSW3 Artiodactyla | id = 14200530 | page = 678}}</ref>. Linh dương nhảy có tốc độ rất nhanh, có thể đạt tốc độ chạy 88&nbsp;km/h<ref name="burton02">{{chú thích sách| publisher = Marshall Cavendish| isbn = 9780761472667| last = Burton| first = Maurice| first2 = Robert|last2= Burton| title = International Wildlife Encyclopedia Set| date = ngày 1 tháng 1 năm 2002|pages=226, 2499}}</ref><ref name="britanica-springbok">{{cite encyclopedia| publisher = Encyclopedia Britannica| last = Estest| first = Richard| title = springbok| encyclopedia = Britannica Online Encyclopedia| access-date = ngày 8 tháng 1 năm 2013| url = http://www.britannica.com/EBchecked/topic/561368/springbok}}</ref> và có thể nhảy xa 4 m<ref>[http://www.rollinghillswildlife.com/animals/s/springbok/spingbok.pdf rollinghillswildlife/animals/springbok]</ref>.
Chúng có thân hình thanh mảnh, cổ dài, với tổng [[chiều dài]] 150–195&nbsp;cm (59–77&nbsp;in), và sừng có ở cả con đực và con cái. Con trưởng thành cao từ 70 đến 90&nbsp;cm đến vai, tùy thuộc vào trọng lượng và giới tính; chúng có cân nặng từ 30 đến 44&nbsp;kg cho con cái và 33 và 48&nbsp;kg cho con đực. Đuôi dài 15–30&nbsp;cm.
Chúng có thân hình thanh mảnh, cổ dài, với tổng [[chiều dài]] 150–195&nbsp;cm (59–77&nbsp;in), và sừng có ở cả con đực và con cái. Con trưởng thành cao từ 70 đến 90&nbsp;cm đến vai, tùy thuộc vào trọng lượng và giới tính; chúng có cân nặng từ 30 đến 44&nbsp;kg cho con cái và 33 và 48&nbsp;kg cho con đực. Đuôi dài 15–30&nbsp;cm.



Phiên bản lúc 10:53, ngày 14 tháng 8 năm 2021

Antidorcas marsupialis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Chi (genus)Antidorcas
Sundevall, 1847
Loài (species)A. marsupialis
Danh pháp hai phần
Antidorcas marsupialis
(Zimmermann, 1780)[2]

Phân loài
Xem trong bài.

Linh dương nhảy (tên khoa học Antidorcas marsupialis) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.[2] Loài này sinh sống ở Tây Nam châu Phi[3]. Linh dương nhảy có tốc độ rất nhanh, có thể đạt tốc độ chạy 88 km/h[4][5] và có thể nhảy xa 4 m[6]. Chúng có thân hình thanh mảnh, cổ dài, với tổng chiều dài 150–195 cm (59–77 in), và sừng có ở cả con đực và con cái. Con trưởng thành cao từ 70 đến 90 cm đến vai, tùy thuộc vào trọng lượng và giới tính; chúng có cân nặng từ 30 đến 44 kg cho con cái và 33 và 48 kg cho con đực. Đuôi dài 15–30 cm.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). Antidorcas marsupialis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Antidorcas marsupialis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Grubb, P. (2005). “Order Artiodactyla”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 678. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ Burton, Maurice; Burton, Robert (ngày 1 tháng 1 năm 2002). International Wildlife Encyclopedia Set. Marshall Cavendish. tr. 226, 2499. ISBN 9780761472667.
  5. ^ Estest, Richard. “springbok”. Britannica Online Encyclopedia. Encyclopedia Britannica. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ rollinghillswildlife/animals/springbok

Tham khảo