Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Orycteropodidae”
Bổ sung thêm thông tin Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
†''[[Myorycteropus]]''<ref name="Lehmann2009"/> |
†''[[Myorycteropus]]''<ref name="Lehmann2009"/> |
||
}} |
}} |
||
'''Aardvark''' (''Orycteropus afer'') là một loài động vật có vú cỡ trung bình, đào hang, sống về đêm ở [[Châu Phi]].<ref>{{harvnb|Hoiberg|2010|pp=3–4}}</ref><ref>"Aardvark, n." ''Dictionary of South African English''. Dictionary Unit for South African English, 2018. 26 February 2019.</ref> Đây là loài duy nhất |
'''Aardvark''' (''Orycteropus afer'') là một loài động vật có vú cỡ trung bình, đào hang, sống về đêm sinh sống ở [[Châu Phi]].<ref>{{harvnb|Hoiberg|2010|pp=3–4}}</ref><ref>"Aardvark, n." ''Dictionary of South African English''. Dictionary Unit for South African English, 2018. 26 February 2019.</ref> Đây là loài duy nhất thuộc '''Bộ Tubulidentata''',<ref name="MSW3">{{harvnb|Schlitter|2005|p=86}}</ref><ref name="EoM">{{harvnb|van Aarde|1984|pp=466–467}}</ref> mặc dù các loài cổ đại và các chi khác của Tubulidentata cũng được biết đến. Không giống như các loài [[Bộ Ăn sâu bọ|ăn sâu bọ]] khác, chúng có mõm dài giống [[Chi Lợn|lợn]], được sử dụng để đánh hơi ra nguồn thức ăn. Chúng phân bố trên hầu hết hai phần ba phía nam của lục địa châu Phi, tránh các khu vực chủ yếu là đá. Là một thú kiếm ăn ban đêm, chúng sống dựa vào [[kiến]] và [[mối]] chúng đào ra được từ ổ bằng các móng vuốt sắc nhọn và đôi chân khỏe của chúng. Chúng cũng đào hang để trú ẩn và để nuôi dưỡng con non. Chúng được đánh giá "[[Loài ít quan tâm|ít quan tâm]]" trong [[sách đỏ IUCN]], mặc dù số lượng của chúng dường như đang giảm. |
||
Aardvark đang ở xa hơn, một nhánh bao gồm cả voi, manate và hyraxes. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. |
|||
==Phân loại== |
==Phân loại== |
Phiên bản lúc 07:49, ngày 21 tháng 7 năm 2020
Orycteropodidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocen - gần đây[1] | Tiền|
Orycteropus afer | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
(không phân hạng) | Afroinsectiphilia |
Bộ (ordo) | Tubulidentata |
Họ (familia) | Orycteropodidae (Gray, 1821)[2] |
Các chi | |
Aardvark (Orycteropus afer) là một loài động vật có vú cỡ trung bình, đào hang, sống về đêm sinh sống ở Châu Phi.[3][4] Đây là loài duy nhất thuộc Bộ Tubulidentata,[5][6] mặc dù các loài cổ đại và các chi khác của Tubulidentata cũng được biết đến. Không giống như các loài ăn sâu bọ khác, chúng có mõm dài giống lợn, được sử dụng để đánh hơi ra nguồn thức ăn. Chúng phân bố trên hầu hết hai phần ba phía nam của lục địa châu Phi, tránh các khu vực chủ yếu là đá. Là một thú kiếm ăn ban đêm, chúng sống dựa vào kiến và mối chúng đào ra được từ ổ bằng các móng vuốt sắc nhọn và đôi chân khỏe của chúng. Chúng cũng đào hang để trú ẩn và để nuôi dưỡng con non. Chúng được đánh giá "ít quan tâm" trong sách đỏ IUCN, mặc dù số lượng của chúng dường như đang giảm.
Aardvark đang ở xa hơn, một nhánh bao gồm cả voi, manate và hyraxes. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.
Phân loại
Phân loại này dựa theo Lehmann 2009.[1]
- Chi Amphiorycteropus Lehmann 2009
- † Amphiorycteropus gaudryi (Major, 1888) - loài điển hình
- † Amphiorycteropus abundulafus (Lehmann et al., 2005) [7]
- † Amphiorycteropus browni (Colbert, 1933) (= Orycteropus pilgrimi Colbert, 1933)
- † Amphiorycteropus depereti (Helbing, 1933)
- † Amphiorycteropus mauritanicus (Arambourg, 1959)
- † affinis (tương tự) Amphiorycteropus
- † aff. Amphiorycteropus pottieri (Ozansoy, 1965)
- † aff. Amphiorycteropus seni (Tekkaya, 1993)
- Chi Orycteropus Geoffroy St. Hilaire, 1796
- Orycteropus afer - lợn đất (loài điển hình)
- † Orycteropus crassidens MacInnes, 1956
- † Orycteropus djourabensis Lehmann et al., 2004
- Chi †Leptorycteropus Patterson, 1975
- †Leptorycteropus guilielmi Patterson, 1975 - loài điển hình
- Chi † Myorycteropus MacInnes, 1956
- † Myorycteropus africanus MacInnes, 1956 - loài điển hình
- † affinis (tương tự) Myorycteropus
- † aff. Myorycteropus chemeldoi (Pickford, 1975)
- † aff. Myorycteropus minutus (Pickford, 1975)
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b c Lehmann, Thomas (2009). “Phylogeny and systematics of the Orycteropodidae (Mammalia, Tubulidentata)”. Zoological Journal of the Linnean Society. 155: 649–702. doi:10.1111/j.1096-3642.2008.00460.x.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Orycteropodidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Hoiberg 2010, tr. 3–4
- ^ "Aardvark, n." Dictionary of South African English. Dictionary Unit for South African English, 2018. 26 February 2019.
- ^ Schlitter 2005, tr. 86
- ^ van Aarde 1984, tr. 466–467
- ^ Lehmann, Thomas; Vignaud, Patrick; Likius, Andossa; Brunet, Michel (2005). “A new species of Orycteropodidae (Mammalia, Tubulidentata) in the Mio-Pliocene of northern Chad”. Zoological Journal of the Linnean Society. 143 (1): 109–131. doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00143.x.
Tham khảo