Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thú có túi”
→Tham khảo: clean up, replaced: [[Thể loại:Thú có túi → [[Thể loại:Cận lớp Thú có túi using AWB |
n đã thêm Thể loại:Lớp Thú dùng HotCat |
||
Dòng 106: | Dòng 106: | ||
[[Thể loại:Cận lớp Thú có túi]] |
[[Thể loại:Cận lớp Thú có túi]] |
||
[[Thể loại:Lớp Thú|M]] |
|||
{{Liên kết chọn lọc|de}} |
{{Liên kết chọn lọc|de}} |
Phiên bản lúc 03:48, ngày 29 tháng 5 năm 2014
Thú có túi | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Jurassic[1][2] - Present, | |
Kangaroo và con trong túi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia Illiger, 1811 |
Các bộ | |
Thú có túi (danh pháp khoa học: Marsupialia) là một cận lớp của Lớp Thú, đặc trưng của các loài thuộc cận lớp này là có túi ở giống cái để mang con nhỏ.
Hiện nay có khoảng 334 loài Thú có túi, trong đó có hơn 200 loài thuộc Australia và các đảo lân cận. Ngoài ra có khoảng 100 loài tại Châu Mỹ, hầu hết là ở Nam Mỹ, còn lại Trung Mỹ có 13 loài và Bắc Mỹ chỉ còn duy nhất 1 loài (loài Virginia Opossum).
Sinh sản
Con non được sinh ra rất sớm so với các loài động vật có vú khác, như vậy thú có túi mẹ không cần phát triển hệ thống phức tạp nhau thai, màng ối, dạ con... để bảo vệ con non trong cơ thể mình.
Thú có túi non thực sự rất nhỏ bé so với môi trường rộng lớn và nguy hiểm ngoài cơ thể mẹ, nhưng điều này lại làm giảm bớt nguy cơ khi thú có túi mẹ không cần phải mang thai dài ngày.
Do con non phải leo lên chỗ núm vú của mẹ nó, nên chi trước của chúng được phát triển nhanh hơn các bộ phận khác trên cơ thể lúc mới sinh.
Phân loại
Có 2 sự phân chia chính trong phân loại: Thú có túi Châu Mỹ và Thú có túi Châu Úc, được thể hiện bằng siêu bộ Ameridelphia (thuộc Châu Mỹ) và siêu bộ Australidelphia (thuộc Australia)
- Siêu Bộ Ameridelphia
- Bộ Didelphimorphia (93 loài)
- Họ Didelphidae: opossums
- Bộ Paucituberculata (6 loài)
- Bộ Didelphimorphia (93 loài)
- Siêu Bộ Australidelphia
- Bộ †Yalkaparidontia
- Bộ Microbiotheria (1 loài)
- Bộ Dasyuromorphia (71 loài)
- Họ †Thylacinidae: Thylacine
- Họ Dasyuridae: antechinuses, quolls, dunnarts, Tasmanian Devil, and relatives
- Họ Myrmecobiidae: Numbat
- Bộ Peramelemorphia (24 loài)
- Họ Thylacomyidae: bilbies
- Họ †Chaeropodidae: Pig-footed Bandicoot
- Họ Peramelidae: bandicoots and allies
- Bộ Notoryctemorphia (2 loài)
- Họ Notoryctidae: marsupial moles
- Bộ Diprotodontia (137 loài)
- Họ Phascolarctidae: Koala
- Họ Vombatidae: wombats
- Họ †Diprotodontidae: diprotodon
- Họ Phalangeridae: brushtail possums and cuscuses
- Họ Burramyidae: pygmy possums
- Họ Tarsipedidae: Honey Possum
- Họ Petauridae: Striped Possum, Leadbeater's Possum, Yellow-bellied Glider, Sugar Glider, Mahogany Glider, Squirrel Glider
- Họ Pseudocheiridae: ringtailed possums and relatives
- Họ Potoridae: potoroos, rat kangaroos, bettongs
- Họ Acrobatidae: Feathertail Glider and Feather-tailed Possum
- Họ Hypsiprymnodontidae: Musky Rat-kangaroo
- Họ Macropodidae: kangaroos, wallabies, and relatives
- Họ †Thylacoleonidae: marsupial lions
- Bộ †Sparassodonta
†: Tuyệt chủng
Hình ảnh
Tham khảo
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt