Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khoai nước”
n r2.5.4) (robot Thêm: rn:Amateke |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Lùi lại thủ công Soạn thảo trực quan |
||
(Không hiển thị 42 phiên bản của 27 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Bảng phân loại |
|||
{{Taxobox |
|||
| image = |
| image = TaroAKL.jpg |
||
| status = LC |
|||
| status_system = iucn3.1 |
|||
| image_caption = Khoai môn ''Colocasia esculenta'' ở [[Auckland]], [[New Zealand]] |
|||
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
||
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
||
Dòng 6: | Dòng 9: | ||
| ordo = [[Bộ Trạch tả|Alismatales]] |
| ordo = [[Bộ Trạch tả|Alismatales]] |
||
| familia = [[Họ Ráy|Araceae]] |
| familia = [[Họ Ráy|Araceae]] |
||
| tribus = [[Colocasieae]] |
|||
| subfamilia = [[Phân họ Ráy|Aroideae]] |
| subfamilia = [[Phân họ Ráy|Aroideae]] |
||
| genus = ''[[Chi Khoai sọ|Colocasia]]'' |
| genus = ''[[Chi Khoai sọ|Colocasia]]'' |
||
| species = '''''C. esculenta''''' |
| species = '''''C. esculenta''''' |
||
| binomial = ''Colocasia esculenta'' |
| binomial = ''Colocasia esculenta'' |
||
| binomial_authority = ([[ |
| binomial_authority = ([[Carl von Linné|L]].) [[Heinrich Wilhelm Schott|Schott]] |
||
}} |
}} |
||
'''Khoai nước''' hay '''môn nước''' ([[danh pháp |
'''Khoai nước''' hay '''môn nước, khoai ngứa''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Colocasia esculenta''''' <small>(L.) Schott</small>) là một loài cây thuộc [[họ Ráy]] (''Araceae''). Đây là cây mọc ở ruộng hạy dựa vào bờ nước, có củ, lá cọng cao 0,3-0,8 m, láng, phiến không thấm nước vì lông mịn như nhung, mo vàng, buồng nở thơm mùi [[đu đủ]]. Noãn sào đính phôi trắc mô, nhiều tiểu noãn, phì quả chín màu vàng. Cây môn nước được dùng làm thức ăn gia súc. |
||
Đây là loại cây trồng nhiệt đới để thu [[rau củ|làm rau ăn]] cả thân cây (dưa chua) và củ. Người ta cho rằng đây là một trong những loại cây trồng sớm nhất.<ref>Country |
Đây là loại cây trồng nhiệt đới để thu [[rau củ|làm rau ăn]] cả thân cây (dưa chua) và củ. Người ta cho rằng đây là một trong những loại cây trồng sớm nhất.<ref>Country proTập tin: Samoa, New Agriculturist Online [http://www.new-agri.co.uk/06-1/countryp.html new-agri.co], truy cập 12-6-2006</ref> Môn nước có quan hệ gần gũi với ''[[Xanthosoma]]'' và ''[[Caladium]]'', các loại cây thường được trồng làm [[cây cảnh]], và giống như chúng, trong tiếng Anh đôi khi môn nước được gọi là '''tai voi'''. Dưới dạng cây tươi, cây này độc do có sự hiện diện của [[Calci oxalat|oxalat calci]],<ref>{{Chú thích web |url=http://www.weird-food.com/weird-food-vegetable.html |ngày truy cập=2007-09-30 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 11 tháng 4 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080411160105/http://www.weird-food.com/weird-food-vegetable.html |url-status=dead }}</ref><ref>http://www.aspca.org/site/PageServer?pagename=pro_apcc_toxic_tarovine</ref> mặc dù các chất độc bị tiêu hủy đi khi nấu chín.<ref>''The Morton Arboretum Quarterly'', Vườn ươm Morton/Đại học California, 1965, trang 36.</ref> |
||
Cây có thể gây dị ứng, ngứa ngáy nếu chạm vào trực tiếp. |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{tham khảo|30em}} |
|||
<references /> |
|||
== Liên kết ngoài == |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
* {{NCBI|4460}} |
|||
* {{ITIS|ID=42549}} |
|||
* {{Eol|1091931}} |
|||
* {{IUCN |
|||
|ID = 169058/0 |
|||
|author = ([[Carl von Linné|L]].) [[Heinrich Wilhelm Schott|Schott]] |
|||
|year = 2010 |
|||
⚫ | |||
|IUCN_Year = 2011 |
|||
}} |
|||
⚫ | |||
[[Thể loại:Colocasia|Esculenta]] |
|||
⚫ | |||
{{Alismatales-stub}} |
|||
[[id:Taro]] |
|||
[[zh-min-nan:Ō͘-á]] |
|||
[[ca:Taro]] |
|||
[[cs:Kolokázie jedlá]] |
|||
[[de:Taro]] |
|||
[[en:Taro]] |
|||
⚫ | |||
[[eo:Taro]] |
|||
[[eu:Taro]] |
|||
⚫ | |||
[[ko:토란]] |
|||
[[ha:Gwaza]] |
|||
[[haw:Kalo]] |
|||
[[hi:अरबी सब्जी]] |
|||
[[ilo:Aba]] |
|||
⚫ | |||
[[rn:Amateke]] |
|||
[[la:Colocasia esculenta]] |
|||
[[to:Talo]] |
|||
[[lt:Valgomoji kolokazija]] |
|||
[[mr:अळू]] |
|||
[[fj:Dalo]] |
|||
[[nl:Taro]] |
|||
[[ja:サトイモ]] |
|||
[[pl:Kolokazja jadalna]] |
|||
[[pt:Taro]] |
|||
[[ru:Таро (растение)]] |
|||
[[simple:Taro]] |
|||
[[sl:Taro]] |
|||
[[fi:Taaro]] |
|||
[[sv:Taro]] |
|||
[[tr:Gölevez]] |
|||
[[zh:芋]] |
Bản mới nhất lúc 18:35, ngày 29 tháng 6 năm 2024
Khoai nước | |
---|---|
Khoai môn Colocasia esculenta ở Auckland, New Zealand | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Araceae |
Phân họ (subfamilia) | Aroideae |
Tông (tribus) | Colocasieae |
Chi (genus) | Colocasia |
Loài (species) | C. esculenta |
Danh pháp hai phần | |
Colocasia esculenta (L.) Schott |
Khoai nước hay môn nước, khoai ngứa (danh pháp hai phần: Colocasia esculenta (L.) Schott) là một loài cây thuộc họ Ráy (Araceae). Đây là cây mọc ở ruộng hạy dựa vào bờ nước, có củ, lá cọng cao 0,3-0,8 m, láng, phiến không thấm nước vì lông mịn như nhung, mo vàng, buồng nở thơm mùi đu đủ. Noãn sào đính phôi trắc mô, nhiều tiểu noãn, phì quả chín màu vàng. Cây môn nước được dùng làm thức ăn gia súc.
Đây là loại cây trồng nhiệt đới để thu làm rau ăn cả thân cây (dưa chua) và củ. Người ta cho rằng đây là một trong những loại cây trồng sớm nhất.[1] Môn nước có quan hệ gần gũi với Xanthosoma và Caladium, các loại cây thường được trồng làm cây cảnh, và giống như chúng, trong tiếng Anh đôi khi môn nước được gọi là tai voi. Dưới dạng cây tươi, cây này độc do có sự hiện diện của oxalat calci,[2][3] mặc dù các chất độc bị tiêu hủy đi khi nấu chín.[4]
Cây có thể gây dị ứng, ngứa ngáy nếu chạm vào trực tiếp.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Country proTập tin: Samoa, New Agriculturist Online new-agri.co, truy cập 12-6-2006
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
- ^ http://www.aspca.org/site/PageServer?pagename=pro_apcc_toxic_tarovine
- ^ The Morton Arboretum Quarterly, Vườn ươm Morton/Đại học California, 1965, trang 36.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Khoai nước |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khoai nước. |
- Khoai nước tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Khoai nước 42549 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Khoai nước tại Encyclopedia of Life
- (L.) Schott (2010). “Colocasia esculenta”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.