Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Martin Kelly”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
RedBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm da:Martin Kelly
Tính năng gợi ý liên kết: 3 liên kết được thêm.
 
(Không hiển thị 48 phiên bản của 23 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin tiểu sử bóng đá
{{Football player infobox
| playername = Martin Kelly
| name = Martin Kelly
| image =[[File:Martin-Kelly-cropped.jpg|200 px]]
| image = Martin-Kelly-cropped.jpg
| caption = Kelly chơi cho [[Liverpool F.C.]] năm 2010
| fullname = Martin Kelly
| fullname = Martin Ronald Kelly<ref name="Hugman2010-11 233">{{chú thích sách
| height = {{height|m=1.91}}
| editor-first = Barry J.
| dateofbirth = {{birth date and age|1990|4|27}}
| editor-last = Hugman
| cityofbirth = [[Liverpool]]
| title = The PFA Footballers' Who's Who 2010–11
| countryofbirth = [[Anh]]
| url = https://archive.org/details/pfafootballerswh0000unse_v9b9
| youthyears =
| year = 2010
| youthclubs = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
| publisher = Mainstream Publishing
| currentclub = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
| isbn = 9781845966010
| clubnumber = 34
| page = [https://archive.org/details/pfafootballerswh0000unse_v9b9/page/n234 233]}}</ref>
| position = [[Hậu vệ|Trung vệ]]
| birth_date = {{Birth date and age|1990|4|27|df=y}}
| years = 2007-<br>2009
| birth_place = [[Whiston, Merseyside]], Anh<ref name="lfcprofile">[http://www.liverpoolfc.com/team/first-team/player/martin-kelly Martin Kelly profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120919142251/http://www.liverpoolfc.com/team/first-team/player/martin-kelly |date = ngày 19 tháng 9 năm 2012}} at [[Liverpool F.C.|Liverpool]]</ref>
| clubs = [[Liverpool F.C.|Liverpool]] <br> Huddersfield Town (mượn)
| height = {{height|ft=6|in=3}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.football.co.uk/liverpool/players/martinkelly131845.shtml |title=Martin Kelly – Liverpool Football Club |work=football.co.uk |access-date=ngày 25 tháng 3 năm 2011 }}{{Liên kết hỏng|date=2023-01-20 |bot=InternetArchiveBot }}</ref>
| caps(goals) = 0 (0)<br>7 (1)<!--LEAGUE APPEARANCES ONLY.-->
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ]]
| nationalcaps(goals) = 5 (0)
| currentclub = [[Crystal Palace F.C.|Crystal Palace]]
| nationalyears = 2009-
| clubnumber = 34
| nationalteam = [[Đội tuyển bóng đá U-19 Anh|U-19 Anh]]
| youthyears1 = 1997–2007 | youthclubs1 = [[Đội trẻ và học viện của câu lạc bộ Liverpool|Liverpool]]
| pcupdate = 2 tháng 5 năm 2009 |
| years1 = 2007–2014
| ntupdate = 2 tháng 6 năm 2009 |
| years2 = 2009
}}
| clubs1 = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
'''Martin Kelly''' (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1990 ở [[Anh]]) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang là trung vệ của câu lạc bộ [[Liverpool F.C.|Liverpool]] ở [[Premier League]].
| clubs2 = → [[Huddersfield Town F.C.|Huddersfield Town]] (mượn)
| caps1 = 33
| goals1 = 0
| caps2 = 7
| goals2 = 1
| years3 = 2014–
| clubs3 = [[Crystal Palace F.C.|Crystal Palace]]
| caps3 = 39
| goals3 = 0
| nationalyears1 = 2009
| nationalyears2 = 2009
| nationalyears3 = 2010–2012
| nationalyears4 = 2012
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Anh|U-19 Anh]]
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Anh|U-20 Anh]]
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh|U21-Anh]]
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Anh]]
| nationalcaps1 = 5
| nationalgoals1 = 0
| nationalcaps2 = 4
| nationalgoals2 = 0
| nationalcaps3 = 8
| nationalgoals3 = 3
| nationalcaps4 = 1
| nationalgoals4 = 0
| club-update = 19:01, 8 tháng 11 năm 2015 (UTC)
| nationalteam-update = 19:34, 10 tháng 9 năm 2012 (UTC)}}

'''Martin Kelly''' (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1990 ở [[Anh]]) là một cầu thủ [[bóng đá]] người Anh hiện đang là trung vệ của câu lạc bộ [[Crystal Palace F.C.|Crystal Palace]] ở [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]].


==Liverpool==
==Liverpool==
Vào mùa hè 2007, Kelly được đưa lên Melwood từ đội trẻ của câu lạc bộ.Trong một bài phỏng vấn cho trang web chính thức của Liverpool anh nói về mong muốn có được chỗ đứng chính thức mặc dù đã có 2 năm phải chơi cho đội trẻ và bị chấn thương lưng<ref> {{cite web |title=Reserves in profile: Martin Kelly |publisher=Liverpoolfc.tv |date=2008-10-14 |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/archivedirs/news/2008/oct/14/N161676081014-1114.htm |accessdate=2008-12-09}} </ref>
Vào mùa hè 2007, Kelly được đưa lên [[Melwood]] từ đội trẻ của câu lạc bộ.Trong một bài phỏng vấn cho trang web chính thức của Liverpool anh nói về mong muốn có được chỗ đứng chính thức mặc dù đã có 2 năm phải chơi cho đội trẻ và bị chấn thương lưng<ref>{{chú thích web |title=Reserves in profile: Martin Kelly |publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 14 tháng 10 năm 2008 |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/archivedirs/news/2008/oct/14/N161676081014-1114.htm |access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2008}}</ref>.
.


Kelly thuộc đội hình của Gary Ablett vô địch giải trẻ các câu lạc bộ của mùa giải 2007-08.Anh ghi bàn thứ 2 trong trận Liverpool thắng 3-0 trước UANL Tigers ở giải Dallas Cup 2008 vào 23 tháng 3 năm 2008.
Kelly thuộc đội hình của Gary Ablett vô địch giải trẻ các câu lạc bộ của mùa giải 2007-08.Anh ghi bàn thứ 2 trong trận Liverpool thắng 3-0 trước UANL Tigers ở giải Dallas Cup 2008 vào 23 tháng 3 năm 2008.


Đầu mùa giải 2008-09, anh có tên trong đội một<ref>{{cite web |title=Trio handed first-team squad numbers |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/archivedirs/news/2008/aug/8/N160834080808-1416.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date=2008-08-08 |accessdate=2008-12-09}}</ref>.Anh có trận đấu đầu tiên được gọi lên khi ngồi dự bị trong trận đấu ở [[Cúp C1]] tiếp [[Olympique Marseille]]<ref>{{cite web |title=Liverpool 1 - Marseille 0: match report |url=http://www.liverpoolfc.tv/match/season/2008-2009/nov/727/teamsheet.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date=2008-11-26 |accessdate=2008-12-09}}</ref>.Không lâu sau anh có trận đấu đầu tiên khi được vào sân từ ghế dự bị thay Jamie Carragher ở giải đấu này khi tiếp [[PSV Eindhoven]] vào 9 tháng 12 năm 2008<ref>{{cite web |title=PSV 1 - Liverpool 3: match report |url=http://www.liverpoolfc.tv/match/season/2008-2009/dec/728/teamsheet.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date=2008-12-09 |accessdate=2008-12-10}}</ref>
Đầu mùa giải 2008-09, anh có tên trong đội một<ref>{{chú thích web |title=Trio handed first-team squad numbers |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/archivedirs/news/2008/aug/8/N160834080808-1416.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 8 tháng 8 năm 2008 |access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2008}}</ref>.Anh có trận đấu đầu tiên được gọi lên khi ngồi dự bị trong trận đấu ở [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|Cúp C1]] tiếp [[Olympique de Marseille|Olympique Marseille]]<ref>{{chú thích web |title=Liverpool 1 - Marseille 0: match report |url=http://www.liverpoolfc.tv/match/season/2008-2009/nov/727/teamsheet.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 26 tháng 11 năm 2008 |access-date = ngày 9 tháng 12 năm 2008}}</ref>.Không lâu sau anh có trận đấu đầu tiên khi được vào sân từ ghế dự bị thay [[Jamie Carragher]] ở giải đấu này khi tiếp [[PSV Eindhoven]] vào 9 tháng 12 năm 2008<ref>{{chú thích web |title=PSV 1 - Liverpool 3: match report |url=http://www.liverpoolfc.tv/match/season/2008-2009/dec/728/teamsheet.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 9 tháng 12 năm 2008 |access-date = ngày 10 tháng 12 năm 2008}}</ref>.
.


Kelly được gọi vào đội tuyển U-19 Anh vào đầu năm 2009 để chuẩn bị cho trận tiếp U-19 Tây Ban Nha vào 10 tháng 2<ref>{{cite web |title=Kelly relishing Reds challenge |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N163308090221-0746.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date=2009-02-21 |accessdate=2009-02-22}}</ref>.Rafael Benitez cho biết sự ra đi của [[Sami Hyypia]] sẽ mở ra cơ hội để Kelly có thể thi đấu cho đội một<ref> {{cite web |title=Rafa: Sami leaving could be chance
Kelly được gọi vào đội tuyển U-19 Anh vào đầu năm 2009 để chuẩn bị cho trận tiếp U-19 Tây Ban Nha vào 10 tháng 2<ref>{{chú thích web |title=Kelly relishing Reds challenge |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N163308090221-0746.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 21 tháng 2 năm 2009 |access-date = ngày 22 tháng 2 năm 2009}}</ref>.Rafael Benitez cho biết sự ra đi của [[Sami Hyypia]] sẽ mở ra cơ hội để Kelly có thể thi đấu cho đội một<ref>{{chú thích web |title=Rafa: Sami leaving could be chance
|publisher=Liverpoolfc.tv |date=2009-05-28 |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N164557090528-0854.htm |accessdate=2009-05-30}} </ref>.
|publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 28 tháng 5 năm 2009 |url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N164557090528-0854.htm |access-date = ngày 30 tháng 5 năm 2009}}</ref>.


==Mượn ở Huddersfield Town==
==Mượn ở Huddersfield Town==
Vào ngày 26 tháng 3 năm 2009, Kelly được ban lãnh đạo Liverpool gửi đến Huddersfield Town theo dạng cho mượn cho tới cuối mùa<ref>{{cite web |title=Defender joins Terries on loan
Vào ngày 26 tháng 3 năm 2009, Kelly được ban lãnh đạo Liverpool gửi đến Huddersfield Town theo dạng cho mượn cho tới cuối mùa<ref>{{chú thích web |title=Defender joins Terries on loan
|url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N163778090326-1545.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date=2009-03-26 |accessdate=2009-03-26}}</ref>.Vào ngày 18 tháng 4, anh ghi bàn đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận thắng 3-2 trước Walsall.Ở đây, anh đá 7 trận và ghi 1 bàn trong 3 tháng.
|url=http://www.liverpoolfc.tv/news/drilldown/N163778090326-1545.htm | publisher=Liverpoolfc.tv |date = ngày 26 tháng 3 năm 2009 |access-date = ngày 26 tháng 3 năm 2009}}</ref>.Vào ngày 18 tháng 4, anh ghi bàn đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận thắng 3-2 trước Walsall.Ở đây, anh đá 7 trận và ghi 1 bàn trong 3 tháng.

==Thống kê sự nghiệp==
{{updated|21 tháng 1 năm 2016}}<ref>{{chú thích web|title=M. KELLY|url=http://uk.soccerway.com/players/martin-kelly/61076/|website=Soccerway|access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Martin Kelly|url=http://www.soccerbase.com/players/player.sd?player_id=50652|website=Soccerbase|access-date =ngày 4 tháng 9 năm 2015}}</ref>

{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
! colspan=16|Anh
|-
!rowspan="2"|Mùa giải
!rowspan="2"|Câu lạc bộ
!rowspan="2"|Hạng
!colspan="2"|[[Premier League|League]]
!colspan="2"|[[FA Cup]]
!colspan="2"|[[Football League Cup|League Cup]]
!colspan="2"|[[UEFA|Châu Âu]]
!colspan="2"|Tổng cộng
|-
! Trận !! Bàn !! Trận !! Bàn !! Trận !! Bàn !! Trận !! Bàn !! Trận !! Bàn
|-
| 2008–09 || [[Liverpool F.C.|Liverpool]] || [[Premier League]]
| 0 || 0 || 0 || 0 || 0 || 0 || 1 || 0
! 1 !! 0
|-
| 2008–09 || [[Huddersfield Town F.C.|Huddersfield Town]] (mượn) || [[Football League Championship|Championship]]
| 7 || 1 || 0 || 0 || 0 || 0 || – || –
! 7 !! 1
|-
| 2009–10 || rowspan=5|[[Liverpool F.C.|Liverpool]] || rowspan=5|[[Premier League]]
| 1 || 0 || 0 || 0 || 0 || 0 || 2 || 0
! 3 !! 0
|-
| 2010–11
| 11 || 0 || 1 || 0 || 1 || 0 || 10 || 0
! 23 !!0
|-
| 2011–12
| 12 || 0 || 3 || 0 || 5 || 1 || 0 || 0
! 20 !! 1
|-
| 2012–13
| 4 || 0 || 0 || 0 || 0 || 0 || 3 || 0
! 7 !! 0
|-
| 2013–14
| 5 || 0 || 2 || 0 || 1 || 0 || 0 || 0
! 8 !! 0
|-
| 2014–15 || [[Crystal Palace F.C.|Crystal Palace]] || [[Premier League]]
| 31|| 0 || 3 || 0 || 0 || 0 || 0 || 0
! 34!! 0
|-
| 2015–16 || [[Crystal Palace F.C.|Crystal Palace]] || [[Premier League]]
| 8|| 0 || 0 || 0 || 3 || 0 || 0 || 0
! 11!! 0
|-
! colspan=3|Tổng cộng sự nghiệp
! 79!! 1 !! 10 !! 0 !! 10 !! 1 !! 15 !! 0 !! 114!! 2
|}


==Danh hiệu==
==Danh hiệu==
Dòng 43: Dòng 128:
*Cúp Dallas:vô địch năm 2008
*Cúp Dallas:vô địch năm 2008
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{reflist}}
{{Tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
==Xem thêm==
*[http://www.liverpoolfc.tv/team/squad/kelly2/ Website chính thức của Liverpool]<br>
*[http://www.liverpoolfc.tv/team/squad/kelly2/ Website chính thức của Liverpool]
*[http://www.lfchistory.net/player_profile.asp?player_id=1203 Website LFCHistory.net]<br>
*[http://www.lfchistory.net/player_profile.asp?player_id=1203 Website LFCHistory.net]
*[http://www.thefa.com/England/U19s/NewsAndFeatures/Postings/squad_named_spain.htm Đội hình U19 Anh]
*[http://www.thefa.com/England/U19s/NewsAndFeatures/Postings/squad_named_spain.htm Đội hình U19 Anh]
{{Liverpool F.C. squad}}


{{Đội hình Anh tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012}}
[[Thể loại:Sinh 1990]]

{{DEFAULTSORT:Kelly, Martin}}
[[Thể loại:Sinh năm 1990]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Anh]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Anh]]
[[Thể loại:cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Huddersfield Town A.F.C.]]
[[Thể loại:cầu thủ bóng đá Huddersfield Town]]
[[Thể_loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Crystal Palace F.C.]]

[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Premier League]]
[[ar:مارتين كيلي]]
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]]
[[id:Martin Kelly]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.]]
[[bg:Мартин Кели]]
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh]]
[[da:Martin Kelly]]
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh]]
[[de:Martin Kelly (Fußballspieler)]]
[[en:Martin Kelly]]
[[es:Martin Kelly]]
[[fr:Martin Kelly]]
[[ko:마틴 켈리]]
[[it:Martin Kelly]]
[[lv:Martins Kellijs]]
[[lt:Martin Kelly]]
[[hu:Martin Kelly (labdarúgó)]]
[[nl:Martin Kelly]]
[[ja:マーティン・ケリー]]
[[no:Martin Kelly]]
[[pl:Martin Kelly]]
[[pt:Martin Kelly]]
[[ru:Келли, Мартин]]
[[sr:Мартин Кели]]
[[fi:Martin Kelly]]
[[sv:Martin Kelly]]
[[th:มาร์ติน เคลลี]]
[[uk:Мартін Келлі]]
[[zh:馬丁·凱利]]

Bản mới nhất lúc 14:26, ngày 17 tháng 2 năm 2024

Martin Kelly
Kelly chơi cho Liverpool F.C. năm 2010
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Martin Ronald Kelly[1]
Ngày sinh 27 tháng 4, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Whiston, Merseyside, Anh[2]
Chiều cao 6 ft 3 in (1,91 m)[3]
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Crystal Palace
Số áo 34
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2007 Liverpool
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2014 Liverpool 33 (0)
2009Huddersfield Town (mượn) 7 (1)
2014– Crystal Palace 39 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009 U-19 Anh 5 (0)
2009 U-20 Anh 4 (0)
2010–2012 U21-Anh 8 (3)
2012 Anh 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19:01, 8 tháng 11 năm 2015 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:34, 10 tháng 9 năm 2012 (UTC)

Martin Kelly (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1990 ở Anh) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang là trung vệ của câu lạc bộ Crystal PalacePremier League.

Vào mùa hè 2007, Kelly được đưa lên Melwood từ đội trẻ của câu lạc bộ.Trong một bài phỏng vấn cho trang web chính thức của Liverpool anh nói về mong muốn có được chỗ đứng chính thức mặc dù đã có 2 năm phải chơi cho đội trẻ và bị chấn thương lưng[4].

Kelly thuộc đội hình của Gary Ablett vô địch giải trẻ các câu lạc bộ của mùa giải 2007-08.Anh ghi bàn thứ 2 trong trận Liverpool thắng 3-0 trước UANL Tigers ở giải Dallas Cup 2008 vào 23 tháng 3 năm 2008.

Đầu mùa giải 2008-09, anh có tên trong đội một[5].Anh có trận đấu đầu tiên được gọi lên khi ngồi dự bị trong trận đấu ở Cúp C1 tiếp Olympique Marseille[6].Không lâu sau anh có trận đấu đầu tiên khi được vào sân từ ghế dự bị thay Jamie Carragher ở giải đấu này khi tiếp PSV Eindhoven vào 9 tháng 12 năm 2008[7].

Kelly được gọi vào đội tuyển U-19 Anh vào đầu năm 2009 để chuẩn bị cho trận tiếp U-19 Tây Ban Nha vào 10 tháng 2[8].Rafael Benitez cho biết sự ra đi của Sami Hyypia sẽ mở ra cơ hội để Kelly có thể thi đấu cho đội một[9].

Mượn ở Huddersfield Town

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 3 năm 2009, Kelly được ban lãnh đạo Liverpool gửi đến Huddersfield Town theo dạng cho mượn cho tới cuối mùa[10].Vào ngày 18 tháng 4, anh ghi bàn đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận thắng 3-2 trước Walsall.Ở đây, anh đá 7 trận và ghi 1 bàn trong 3 tháng.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 21 tháng 1 năm 2016[11][12]
Anh
Mùa giải Câu lạc bộ Hạng League FA Cup League Cup Châu Âu Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
2008–09 Liverpool Premier League 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
2008–09 Huddersfield Town (mượn) Championship 7 1 0 0 0 0 7 1
2009–10 Liverpool Premier League 1 0 0 0 0 0 2 0 3 0
2010–11 11 0 1 0 1 0 10 0 23 0
2011–12 12 0 3 0 5 1 0 0 20 1
2012–13 4 0 0 0 0 0 3 0 7 0
2013–14 5 0 2 0 1 0 0 0 8 0
2014–15 Crystal Palace Premier League 31 0 3 0 0 0 0 0 34 0
2015–16 Crystal Palace Premier League 8 0 0 0 3 0 0 0 11 0
Tổng cộng sự nghiệp 79 1 10 0 10 1 15 0 114 2

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch giải trẻ:2008
  • Cúp Dallas:vô địch năm 2008

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 233. ISBN 9781845966010.
  2. ^ Martin Kelly profile Lưu trữ 2012-09-19 tại Wayback Machine at Liverpool
  3. ^ “Martin Kelly – Liverpool Football Club”. football.co.uk. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Reserves in profile: Martin Kelly”. Liverpoolfc.tv. ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2008.
  5. ^ “Trio handed first-team squad numbers”. Liverpoolfc.tv. ngày 8 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ “Liverpool 1 - Marseille 0: match report”. Liverpoolfc.tv. ngày 26 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2008.
  7. ^ “PSV 1 - Liverpool 3: match report”. Liverpoolfc.tv. ngày 9 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2008.
  8. ^ “Kelly relishing Reds challenge”. Liverpoolfc.tv. ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  9. ^ “Rafa: Sami leaving could be chance”. Liverpoolfc.tv. ngày 28 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2009.
  10. ^ “Defender joins Terries on loan”. Liverpoolfc.tv. ngày 26 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2009.
  11. ^ “M. KELLY”. Soccerway. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ “Martin Kelly”. Soccerbase. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]