Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ateles fusciceps”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20240105)) #IABot (v2.0.9.5) (GreenC bot
 
(Không hiển thị 21 phiên bản của 8 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{tiêu đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| name = Black-headed spider monkey<ref name=msw3>{{MSW3 Groves|pages=150|id=12100396}}</ref>
| name = Khỉ nhện đầu đen<ref name=msw3>{{MSW3 Groves|pages=150|id=12100396}}</ref>
| image = Ateles-fusciceps 54724770b.jpg
| image = Ateles-fusciceps 54724770b.jpg
| status = EN
| status = EN
| status_system = IUCN3.1
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{cite iucn |authors= Cortes-Ortíz, L., Defler, T.R., Link, A., Moscoso, P., Méndez-Carvajal, P., Shanee, S. & de la Torre, S.|title= ''Ateles fusciceps'' |year= 2020|page= e.T135446A17929268 |accessdate= 10 July 2020}}</ref>
| status_ref = <ref name="iucn3">{{chú thích IUCN |author=Moscoso, P. |author2=Link, A. |author3=Defler, T.R. |author4=de la Torre, S. |author5=Cortes-Ortíz, L. |author6=Méndez-Carvajal, P.G. |author7=Shanee, S. |date=2021 |title=''Ateles fusciceps'' |volume=2021 |page=e.T135446A191687087 |doi=10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T135446A191687087.en |access-date=21 December 2021}}</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 18: Dòng 18:
| range_map_caption = Nơi phân bố của ''[[Ateles geoffroyi|A. geoffroyi]]'' (xanh) và ''A. fusciceps'' (đỏ)
| range_map_caption = Nơi phân bố của ''[[Ateles geoffroyi|A. geoffroyi]]'' (xanh) và ''A. fusciceps'' (đỏ)
}}
}}
'''Khỉ nhện đầu đen''' (''Atele fusciceps'') là một loại [[khỉ Tân Thế giới]], đến từ [[Trung Mỹ|Trung]] và [[Nam Mỹ]]. Nó được tìm thấy ở [[Colombia]], [[Ecuador]] và [[Panama]].<ref name="iucn"><cite class="citation journal" id="CITEREFCuarón,_A.D.Shedden,_A.Rodríguez-Luna,_E.de_Grammont,_P.C.2008">Cuarón, A.D.; Shedden, A.; Rodríguez-Luna, E.; de Grammont, P.C. & Link, A. (2008). [https://www.iucnredlist.org/species/135446/4129010 "''Ateles fusciceps''"]. ''[[IUCN Red List|IUCN Red List of Threatened Species]]''. '''2008''': e.T135446A4129010. [[Doi (identifier)|doi]]:<span class="cs1-lock-free" title="Freely accessible">[[doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en|10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en]]</span>.</cite></ref> Mặc dù các nhà [[linh trưởng học]] như [[Colin Groves]] (1989) theo Kellogg và Goldman (1944) trong việc đánh giá ''A. fusciceps'' là một loài riêng biệt, và một số các tác giả khác, bao gồm Froelich (1991), Collins và Dubach (2001) và Nokers (2005) coi nó như một phân loài của [[Ateles geoffroyi|khỉ nhện Geoffroy]].<ref name="msw32"><cite class="citation book" id="CITEREFGroves2005">[[Colin Groves|Groves, C.P.]] (2005). [[Don E. Wilson|Wilson, D.E.]]; Reeder, D.M. (eds.). [http://www.departments.bucknell.edu/biology/resources/msw3/browse.asp?id=12100396 ''Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference''] (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. p.&nbsp;150. [[ISBN (identifier)|ISBN]]&nbsp;[[Special:BookSources/0-801-88221-4|<bdi>0-801-88221-4</bdi>]]. [[OCLC (identifier)|OCLC]]&nbsp;[//www.worldcat.org/oclc/62265494 62265494].</cite></ref><ref name="spider">{{Chú thích sách|title=Spider Monkeys|last=Collins, A.|publisher=Cambridge University Press|year=2008|isbn=978-0-521-86750-4|editor-last=Campbell, C.|page=67|chapter=The taxonomic status of spider monkeys in the twenty-first century}}</ref>
'''Khỉ nhện đầu đen''' (''Atele fusciceps'') là một họ [[khỉ Tân Thế giới]], sinh sống ở [[Trung Mỹ|Trung]] và [[Nam Mỹ]]. Nó được tìm thấy ở [[Colombia]], [[Ecuador]] và [[Panama]].<ref name="iucn3"/> Mặc dù các nhà [[linh trưởng học]] như [[Colin Groves]] (1989), Kellogg và Goldman (1944) trong việc đánh giá ''A. fusciceps'' là một loài riêng biệt, và một số các nhà khoa học khác, bao gồm Froelich (1991), Collins và Dubach (2001) và Nokers (2005) coi nó như một phân loài của [[Ateles geoffroyi|khỉ nhện Geoffroy]].<ref name="msw32"><cite class="citation book" id="CITEREFGroves2005">[[Colin Groves|Groves, C.P.]] (2005). [[Don E. Wilson|Wilson, D.E.]]; Reeder, D.M. (eds.). [http://www.departments.bucknell.edu/biology/resources/msw3/browse.asp?id=12100396 ''Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference''] (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. p.&nbsp;150. [[ISBN (identifier)|ISBN]]&nbsp;[[Special:BookSources/0-801-88221-4|<bdi>0-801-88221-4</bdi>]]. [[OCLC (identifier)|OCLC]]&nbsp;[//www.worldcat.org/oclc/62265494 62265494].</cite></ref><ref name="spider">{{Chú thích sách|title=Spider Monkeys|url=https://archive.org/details/spidermonkeysbeh0000unse|last=Collins, A.|publisher=Cambridge University Press|year=2008|isbn=978-0-521-86750-4|editor-last=Campbell, C.|page=[https://archive.org/details/spidermonkeysbeh0000unse/page/67 67]|chapter=The taxonomic status of spider monkeys in the twenty-first century}}</ref>


Có hai phân loài là:<ref name="msw3"/>
Có hai phân loài là:<ref name="msw3"><cite class="citation book" id="CITEREFGroves2005">[[Colin Groves|Groves, C.P.]] (2005). [[Don E. Wilson|Wilson, D.E.]]; Reeder, D.M. (eds.). [http://www.departments.bucknell.edu/biology/resources/msw3/browse.asp?id=12100396 ''Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference''] (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. p.&nbsp;150. [[ISBN (identifier)|ISBN]]&nbsp;[[Special:BookSources/0-801-88221-4|<bdi>0-801-88221-4</bdi>]]. [[OCLC (identifier)|OCLC]]&nbsp;[//www.worldcat.org/oclc/62265494 62265494].</cite></ref>


* ''[[Ateles fusciceps fusciceps]]'' - tây bắc [[Ecuador]].<ref name="iucn3"/>
* ''[[Ateles fusciceps fusciceps]]'' - tây bắc [[Ecuador]].<ref name="iucn2"><cite class="citation journal" id="CITEREFCuarón,_A.D.Shedden,_A.Rodríguez-Luna,_E.de_Grammont,_P.C.2008">Cuarón, A.D.; Shedden, A.; Rodríguez-Luna, E.; de Grammont, P.C. & Link, A. (2008). [https://www.iucnredlist.org/species/135446/4129010 "''Ateles fusciceps''"]. ''[[IUCN Red List|IUCN Red List of Threatened Species]]''. '''2008''': e.T135446A4129010. [[Doi (identifier)|doi]]:<span class="cs1-lock-free" title="Freely accessible">[[doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en|10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en]]</span>.</cite></ref>
* ''[[Ateles fusciceps rufiventris]]'' - tây nam [[Colombia]] đến miền đông [[Panama]].<ref name="iucn2" />
* ''[[Ateles fusciceps rufiventris]]'' - tây nam [[Colombia]] đến miền đông [[Panama]].<ref name="iucn3"/>


''A. f. fusciceps'' sống trong các khu rừng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới từ {{Convert|100|and|1700|m|ft}} so với mực nước biển. Mật độ dân số là 1,2 con khỉ trên mỗi km vuông. ''A. f. Rufiventris'' sống trong rừng khô, rừng ẩm và rừng mây và có thể sống ở độ cao {{Convert|2000|to|2500|m|ft}} so với mực nước biển.<ref name="iucn3"><cite class="citation journal" id="CITEREFCuarón,_A.D.Shedden,_A.Rodríguez-Luna,_E.de_Grammont,_P.C.2008">Cuarón, A.D.; Shedden, A.; Rodríguez-Luna, E.; de Grammont, P.C. & Link, A. (2008). [https://www.iucnredlist.org/species/135446/4129010 "''Ateles fusciceps''"]. ''[[IUCN Red List|IUCN Red List of Threatened Species]]''. '''2008''': e.T135446A4129010. [[Doi (identifier)|doi]]:<span class="cs1-lock-free" title="Freely accessible">[[doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en|10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en]]</span>.</cite></ref>
''A. f. fusciceps'' sống trong các khu rừng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới từ {{Convert|100|and|1700|m|ft}} so với mực nước biển. Mật độ dân số là 1,2 con khỉ trên mỗi km vuông. ''A. f. Rufiventris'' sống trong rừng khô, rừng ẩm và rừng mây và có thể sống ở độ cao {{Convert|2000|to|2500|m|ft}} so với mực nước biển.<ref name="iucn3"/>


''A. f. fusciceps'' có thân màu đen hoặc nâu đầu màu nâu. ''A. f. rufiventris'' hoàn toàn màu đen với một ít màu trắng trên cằm. Khỉ nhện đầu đen là một trong những [[Khỉ Tân Thế giới|loài khỉ New World]] cỡ lớn. Chiều dài đầu và thân, ngoại trừ đuôi, thường nằm trong khoảng từ {{convert|39.3|and|53.8|cm|in|abbr=on}}. Chiếc đuôi có khả năng [[Tính cầm nắm|cầm nắm]] có chiều dài khoảng từ {{convert|71.0|and|85,5|cm|in|abbr=on}}. Trung bình, con đực nặng {{convert|8.89|kg|lb}} và con cái nặng {{convert|8.8|kg|lb}}. Não nặng {{Convert|114.7|g|oz|abbr=on}}.<ref name="pic">{{Chú thích sách|url=https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113|title=The Pictorial Guide to the Living Primates|last=Rowe, N.|publisher=Pogonias Press|year=1996|isbn=0-9648825-0-7|page=[https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113 113]}}</ref>
''A. f. fusciceps'' có thân màu đen hoặc nâu với chiếc đầu màu nâu. ''A. f. rufiventris'' hoàn toàn màu đen với một ít màu trắng trên cằm. Khỉ nhện đầu đen là một trong những họ [[khỉ Tân Thế giới]] cỡ lớn. Chiều dài đầu và thân, không tính đuôi, thường nằm trong khoảng từ {{convert|39,3|and|53,8|cm|in|abbr=on}}. Chiếc đuôi có khả năng [[Tính cầm nắm|cầm nắm]] có chiều dài khoảng từ {{convert|71,0|and|85,5|cm|in|abbr=on}}. Trung bình, con đực nặng {{convert|8,89|kg|lb}} và con cái nặng {{convert|8,8|kg|lb}}. Não nặng {{Convert|114,7|g|oz|abbr=on}}.<ref name="pic2">{{Chú thích sách|url=https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113|title=The Pictorial Guide to the Living Primates|last=Rowe, N.|publisher=Pogonias Press|year=1996|isbn=0-9648825-0-7|page=[https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113 113]}}</ref>


Khỉ nhện đầu đen là [[sinh vật ban ngày]], có thói quen [[di chuyển trên cây]]. Nó di chuyển bằng cách [[leo trèo]]. Khi giao phối, con cái có thể phối ngẫu với con đực tối đa ba ngày. Thời gian mang thai là từ 226 đến 232 ngày. Khỉ sơ sinh cưỡi trên lưng mẹ trong 16 tuần và được cai sữa từ lúc 20 tháng. Con cái trưởng thành trong tình dục ở tuổi 51 tháng; con đực lúc 56 tháng. Con cái sinh ba năm một lần.<ref name="pic2">{{Chú thích sách|url=https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113|title=The Pictorial Guide to the Living Primates|last=Rowe, N.|publisher=Pogonias Press|year=1996|isbn=0-9648825-0-7|page=[https://archive.org/details/pictorialguideto0000rowe/page/113 113]}}</ref>
Khỉ nhện đầu đen là [[sinh vật ban ngày]], có thói quen [[di chuyển trên cây]]. Nó di chuyển bằng cách [[leo trèo]]. Khi giao phối, con cái có thể phối ngẫu với con đực tối đa ba ngày. Thời gian mang thai là từ 226 đến 232 ngày. Khỉ sơ sinh cưỡi trên lưng mẹ trong 16 tuần và được cai sữa từ lúc 20 tháng. Con cái trưởng thành trong tình dục ở tuổi 51 tháng; con đực lúc 56 tháng. Con cái sinh ba năm một lần.<ref name="pic2"/>


Khỉ nhện đầu đen được coi là nguy cấp bởi [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế]] (IUCN) do mất dần cá thể ước tính hơn 80% trong 45 năm, do sự săn bắn và xâm lấn của con người vào phạm vi cư trú của chúng.<ref name="iucn"><cite class="citation journal" id="CITEREFCuarón,_A.D.Shedden,_A.Rodríguez-Luna,_E.de_Grammont,_P.C.2008">Cuarón, A.D.; Shedden, A.; Rodríguez-Luna, E.; de Grammont, P.C. & Link, A. (2008). [https://www.iucnredlist.org/species/135446/4129010 "''Ateles fusciceps''"]. ''[[IUCN Red List|IUCN Red List of Threatened Species]]''. '''2008''': e.T135446A4129010. [[Doi (identifier)|doi]]:<span class="cs1-lock-free" title="Freely accessible">[[doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en|10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135446A4129010.en]]</span>.</cite></ref>
Khỉ nhện đầu đen được coi là nguy cấp bởi [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế]] (IUCN) do mất dần cá thể ước tính hơn 50% trong 45 năm (2018-2063), do sự săn bắn và xâm lấn của con người vào phạm vi cư trú của chúng.<ref name="iucn3"/>


Khỉ nhện đầu đen sống trong môi trường nuôi nhốt có thể sống hơn 24 năm.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Chapman, C.|last2=Chapman, L.|last-author-amp=yes|year=1990|title=Reproductive Biology of Captive and Free-ranging Spider Monkeys|url=http://www.arts.mcgill.ca/programs/anthro/chapman_files/CWeb/Pdf/24_SpiderRepro.pdf|journal=Zoo Biology|volume=9|page=6|doi=10.1002/zoo.1430090102}}</ref>
Khỉ nhện đầu đen có thể sống trong môi trường nuôi nhốt hơn 24 năm.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Chapman, C.|last2=Chapman, L.|name-list-style=amp|year=1990|title=Reproductive Biology of Captive and Free-ranging Spider Monkeys|url=http://www.arts.mcgill.ca/programs/anthro/chapman_files/CWeb/Pdf/24_SpiderRepro.pdf|journal=Zoo Biology|volume=9|page=6|doi=10.1002/zoo.1430090102}}</ref>


== Hình ảnh ==
== Thư viện ==
<gallery>
<gallery>
Tập tin:Ateles fusciceps robustus moving.JPG
Tập tin:Ateles fusciceps robustus moving.JPG|''Ateles fusciceps rufiventris'' đang di chuyển
File:Ateles_fusciceps_robustus_water.JPG|''A. f. rufiventris'' lấy được thứ gì đó ra khỏi nước
Tập tin:20110901 Zoo de Pont-Scorf (25).jpg
Tập tin:20110901 Zoo de Pont-Scorf (25).jpg
Tập tin:20110901 Zoo de Pont-Scorf (26).jpg
Tập tin:20110901 Zoo de Pont-Scorf (26).jpg
Dòng 44: Dòng 45:


==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|30em}}


==Xem thêm==
==Xem thêm==
* {{wikispecies-inline}}
* {{wikispecies nội dòng}}
* {{commonscat-inline|Ateles fusciceps}}
* {{Thể loại Commons-inline|Ateles fusciceps}}


<!--{{Atelidae nav}}
<!--{{Atelidae nav}}

Bản mới nhất lúc 21:39, ngày 6 tháng 1 năm 2024

Khỉ nhện đầu đen[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Atelidae
Chi (genus)Ateles
Loài (species)A. fusciceps
Danh pháp hai phần
Ateles fusciceps
Nơi phân bố của A. geoffroyi (xanh) và A. fusciceps (đỏ)
Nơi phân bố của A. geoffroyi (xanh) và A. fusciceps (đỏ)

Khỉ nhện đầu đen (Atele fusciceps) là một họ khỉ Tân Thế giới, sinh sống ở TrungNam Mỹ. Nó được tìm thấy ở Colombia, EcuadorPanama.[2] Mặc dù các nhà linh trưởng học như Colin Groves (1989), Kellogg và Goldman (1944) trong việc đánh giá A. fusciceps là một loài riêng biệt, và một số các nhà khoa học khác, bao gồm Froelich (1991), Collins và Dubach (2001) và Nokers (2005) coi nó như một phân loài của khỉ nhện Geoffroy.[3][4]

Có hai phân loài là:[1]

A. f. fusciceps sống trong các khu rừng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới từ 100 và 1.700 mét (330 và 5.580 ft) so với mực nước biển. Mật độ dân số là 1,2 con khỉ trên mỗi km vuông. A. f. Rufiventris sống trong rừng khô, rừng ẩm và rừng mây và có thể sống ở độ cao 2.000 đến 2.500 mét (6.600 đến 8.200 ft) so với mực nước biển.[2]

A. f. fusciceps có thân màu đen hoặc nâu với chiếc đầu màu nâu. A. f. rufiventris hoàn toàn màu đen với một ít màu trắng trên cằm. Khỉ nhện đầu đen là một trong những họ khỉ Tân Thế giới cỡ lớn. Chiều dài đầu và thân, không tính đuôi, thường nằm trong khoảng từ 39,3 và 53,8 cm (15,5 và 21,2 in). Chiếc đuôi có khả năng cầm nắm có chiều dài khoảng từ 71,0 và 85,5 cm (28,0 và 33,7 in). Trung bình, con đực nặng 8,89 kilôgam (19,6 lb) và con cái nặng 8,8 kilôgam (19 lb). Não nặng 114,7 g (4,05 oz).[5]

Khỉ nhện đầu đen là sinh vật ban ngày, có thói quen di chuyển trên cây. Nó di chuyển bằng cách leo trèo. Khi giao phối, con cái có thể phối ngẫu với con đực tối đa ba ngày. Thời gian mang thai là từ 226 đến 232 ngày. Khỉ sơ sinh cưỡi trên lưng mẹ trong 16 tuần và được cai sữa từ lúc 20 tháng. Con cái trưởng thành trong tình dục ở tuổi 51 tháng; con đực lúc 56 tháng. Con cái sinh ba năm một lần.[5]

Khỉ nhện đầu đen được coi là nguy cấp bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) do mất dần cá thể ước tính hơn 50% trong 45 năm (2018-2063), do sự săn bắn và xâm lấn của con người vào phạm vi cư trú của chúng.[2]

Khỉ nhện đầu đen có thể sống trong môi trường nuôi nhốt hơn 24 năm.[6]

Thư viện

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 150. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b c d e f Moscoso, P.; Link, A.; Defler, T.R.; de la Torre, S.; Cortes-Ortíz, L.; Méndez-Carvajal, P.G.; Shanee, S. (2021). Ateles fusciceps. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T135446A191687087. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T135446A191687087.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Groves, C.P. (2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (eds.). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed.). Baltimore: Johns Hopkins University Press. p. 150. ISBN 0-801-88221-4. OCLC 62265494.
  4. ^ Collins, A. (2008). “The taxonomic status of spider monkeys in the twenty-first century”. Trong Campbell, C. (biên tập). Spider Monkeys. Cambridge University Press. tr. 67. ISBN 978-0-521-86750-4.
  5. ^ a b Rowe, N. (1996). The Pictorial Guide to the Living Primates. Pogonias Press. tr. 113. ISBN 0-9648825-0-7.
  6. ^ Chapman, C. & Chapman, L. (1990). “Reproductive Biology of Captive and Free-ranging Spider Monkeys” (PDF). Zoo Biology. 9: 6. doi:10.1002/zoo.1430090102.