Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lợn lòi Pecari”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{cite book → {{chú thích sách (2) using AWB
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.186.58.149 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của 113.161.220.120
Thẻ: Lùi tất cả Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
(Không hiển thị 29 phiên bản của 15 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| name = Lợn lòi Pecari
| name = Lợn lòi Pecari
| fossil_range = {{Thời điểm hóa thạch|40|0}} Eocene muộn - ngày nay
| fossil_range = {{Thời điểm hóa thạch|33.9|0}}<small> Cuối [[thế Eocen]] [[thế Holocen]]</small>
| image = Collared peccary02 - melbourne zoo.jpg
| image = Collared peccary02 - melbourne zoo.jpg
| image_caption = Lợn lòi Pecari (''Pecari tajacu'') tại sở thú [[Melbourne]]
| image_caption = [[Lợn peccary khoang cổ]] (''Pecari tajacu'') tại sở thú [[Melbourne]]
| status =
| status_system =
| status_ref =
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Mammalia]]
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| ordo = [[Artiodactyla]]
| ordo = [[Bộ Guốc chẵn|Artiodactyla]]
| subordo = [[Suina]]
| subordo = [[Phân bộ Lợn|Suina]]
| familia = '''Tayassuidae'''
| familia = '''Tayassuidae'''
| familia_authority = [[Theodore Sherman Palmer|Palmer]], 1897
| familia_authority = [[Theodore Sherman Palmer|Palmer]], 1897
| subdivision_ranks = Các loài
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision =
| subdivision = *''[[Tayassu]]''
*''[[Tayassu]]''
*''[[Catagonus]]''
*''[[Catagonus]]''
*''[[Pecari]]''
*''[[Pecari]]''
* †''[[Aptenohyus]]''
* †''[[Cynorca]]''
* †''[[Egatochoerus]]''
* †''[[Floridachoerus]]''
* †''[[Macrogenis]]''
* †''[[Muknalia]]'' <ref>{{chú thích tạp chí |doi=10.1016/j.jsames.2016.11.003 |title=A new fossil peccary from the Pleistocene-Holocene boundary of the eastern Yucatán Peninsula, Mexico |journal=Journal of South American Earth Sciences |volume=77 |pages=341–349 |year=2017 |last1=Stinnesbeck |first1=Sarah R. |last2=Frey |first2=Eberhard |last3=Stinnesbeck |first3=Wolfgang |last4=Avíles Olguín |first4=Jeronimo |last5=Zell |first5=Patrick |last6=Terrazas Mata |first6=Alejandro |last7=Benavente Sanvicente |first7=Martha |last8=González González |first8=Arturo |last9=Rojas Sandoval |first9=Carmen |last10=Acevez Nuñez |first10=Eugenio |bibcode=2017JSAES..77..341S }}</ref>
* †''[[Mylohyus]]''
* †''[[Simojovelhyus]]'' <ref name=protheropeccary>{{chú thích tạp chí |doi=10.1666/12-084 |title=Simojovelhyus is a peccary, not a helohyid (Mammalia, Artiodactyla) |journal=Journal of Paleontology |volume=87 |issue=5 |pages=930–933 |year=2013 |last1=Prothero |first1=Donald R. |last2=Beatty |first2=Brian L. |last3=Stucky |first3=Richard M. }}</ref>
* †''[[Perchoerus]]''
* †''[[Platygonus]]''
* †''[[Prochoerus]]''
* †''[[Skinnerhyus]]''
* †''[[Thinohyus]]''
* †''[[Woodburnehyus]]''
| synonyms = Dicotylidae
| synonyms = Dicotylidae
| range_map = Peccary range.png
| range_map = Peccary range.png
| range_map_caption = Phạm vi phân bố
| range_map_caption = Phạm vi phân bố lợn lòi Pecari
}}
}}
'''Lợn lòi Pecari''' hay hay lợn hôi, lợn Tân thế giới ([[tiếng Anh]]: ''peccary'', ''javelina'', ''skunk pig''; [[tiếng Bồ Đào Nha]]: ''javali'', [[tiếng Tây Ban Nha]]: ''jabalí'', ''sajino'' hoặc ''pecarí'') là một họ [[động vật có vú]] kích thước trung bình, danh pháp khoa học '''Tayassuidae'''.<ref>http://www.encyclopedia2.thefreedictionary.com</ref> Lợn cỏ pecari một thành viên của [[phân bộ Lợn]] thuộc [[bộ Guốc chẵn]], trong đó còn bao gồm [[họ Lợn|lợn]] (Suidae) thể cả [[hà mã]] ([[Hippopotamidae]]).<ref>{{chú thích web | last = Haraamo | first = Mikko | title = Mikko's Phylogeny Archive (Suina) | date = 2008-03-11 | url = http://www.helsinki.fi/~mhaaramo/metazoa/deuterostoma/chordata/synapsida/eutheria/artiodactyla/suina/suina.html | accessdate = 2009-01-30}}</ref>. Chúng được tìm thấy khu vực phía tây nam của [[Bắc Mỹ]] và khắp miền [[Trung Mỹ|Trung]] và [[Nam Mỹ]]. Lợn lòi Pecari có chiều dài 90 130&nbsp;cm (3,0 - 4,3&nbsp;ft) nặng khoảng từ 20 40&nbsp;kg (44 - 88&nbsp;lb) đối với một con trưởng thành. Từ "lợn lòi Pecari" có nguồn gốc từ ''pakira'' hay ''paquira'' trong [[tiếng Carib]].<ref name="etymo">{{chú thích web|url=http://www.etymonline.com/index.php?term=peccary |title= Peccary|publisher= Online Etymology Dictionary |accessdate=March 26, 2012}}</ref>
'''Lợn lòi Pecari''' hay '''lợn Peccary''' (còn gọi '''javelina''' hay '''lợn hôi''') ([[tiếng Anh]]: ''peccary'', ''javelina'', ''skunk pig''; [[tiếng Bồ Đào Nha]]: ''javali;'' [[tiếng Tây Ban Nha]]: ''jabalí'', ''sajino'' hoặc ''pecarí'') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] kích thước trung bình thuộc họ '''Tayassuidae''' (lợn Tân Thế Giới).<ref>{{chú thích web | url = http://www.encyclopedia2.thefreedictionary.com | tiêu đề = Dictionary, Encyclopedia and Thesaurus | author = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = TheFreeDictionary.com | ngôn ngữ = | archive-date = ngày 5 tháng 5 năm 2021 | archive-url = https://web.archive.org/web/20210505135906/https://encyclopedia2.thefreedictionary.com/ }}</ref> Chúng được tìm thấy trên khắp [[Trung Mỹ]], [[Nam Mỹ]], ở khu vực phía tây nam của [[Bắc Mỹ]]. Chúng thường có chiều dài từ 90 đến 130&nbsp;cm một thể trưởng thành thường nặng khoảng 20 đến 40&nbsp;kg. Từ "lợn lòi Pecari" có nguồn gốc từ ''pakira'' hay ''paquira'' trong [[tiếng Dari]].<ref name="etymo">{{chú thích web|url=http://www.etymonline.com/index.php?term=peccary |title= Peccary|publisher= Online Etymology Dictionary |access-date =ngày 26 tháng 3 năm 2012}}</ref>


Mọi người thường nhầm lẫn<ref name="Miller1988">{{chú thích sách|author=George Oxford Miller|title=A field guide to wildlife in Texas and the Southwest|url=http://books.google.com/books?id=qJGZJviEtqYC|accessdate=26 December 2011|date=October 1988|publisher=Texas Monthly Press|isbn=978-0-87719-126-1}}</ref> lợn lòi pecari được tìm thấy ở [[châu Mỹ]], với lợn có nguồn gốc [[lục địa Phi-Á Âu]], đặc biệt là kể từ khi một lượng đáng kể lợn nhà được những người châu Âu đưa tới châu Mỹ thoát ra sống hoang dã tại một số nơi ở Hoa Kỳ <ref name="WoodwardQuinn2011">{{chú thích sách|author1=Susan L. Woodward|author2=Joyce A. Quinn|title=Encyclopedia of Invasive Species: From Africanized Honey Bees to Zebra Mussels|url=http://books.google.com/books?id=KOGfKRZ0YFIC&pg=PA277|accessdate=26 December 2011|date=30 September 2011|publisher=ABC-CLIO|isbn=978-0-313-38220-8|pages=277–}}</ref>.
Chúng thường bị nhầm lẫn<ref name="Miller1988">{{chú thích sách|author=George Oxford Miller|title=A field guide to wildlife in Texas and the Southwest|url=http://books.google.com/books?id=qJGZJviEtqYC|access-date =ngày 26 tháng 12 năm 2011|date=October 1988|publisher=Texas Monthly Press|isbn=978-0-87719-126-1}}</ref> với các loài trong [[Họ Lợn]] (Suidae) có nguồn gốc từ [[lục địa Á-Âu-Phi]], đặc biệt là kể từ khi một lượng đáng kể [[lợn nhà]] được những người di cư châu Âu đem tới [[châu Mỹ]] đã trốn thoát, và con cháu của chúng hiện nay đang sống ngoài hoang dã tại nhiều nơi ở [[Hoa Kỳ]].<ref name="WoodwardQuinn2011">{{chú thích sách|author1=Susan L. Woodward|author2=Joyce A. Quinn|title=Encyclopedia of Invasive Species: From Africanized Honey Bees to Zebra Mussels|url=http://books.google.com/books?id=KOGfKRZ0YFIC&pg=PA277|access-date =ngày 26 tháng 12 năm 2011|date=ngày 30 tháng 9 năm 2011|publisher=ABC-CLIO|isbn=978-0-313-38220-8|pages=277–}}</ref>


Ở nhiều nước, lợn pecari được nuôi ở các trang trại và là một nguồn thực phẩm cho cộng đồng địa phương, đặc biệt là ở các nước đang phát triển <ref>[http://pigtrop.cirad.fr/subjects/genetic_and_biodiversity/commercial_farming_of_collared_peccary Commercial farming of collared peccary: A Large-scale commercial farming of collared peccary (Tayassu tajacu) in North-Eastern Brazil]. Pigtrop.cirad.fr (2007-04-30). Retrieved on 2012-12-18.</ref>. Da của chúng vừa có độ cứng nhất định lại vừa mềm và dẻo, được công nhận như là nguyên liệu lý tưởng cho sản xuất găng tay da<ref>[http://www.dents.co.uk/pages/Leather%20Gloves.asp Leather Gloves]. dents.co.uk</ref>.
Ở nhiều nước, lợn lòi Pecari được nuôi ở các trang trại và là một nguồn thực phẩm cho cộng đồng địa phương, đặc biệt là ở các nước đang phát triển <ref>[http://pigtrop.cirad.fr/subjects/genetic_and_biodiversity/commercial_farming_of_collared_peccary Commercial farming of collared peccary: A Large-scale commercial farming of collared peccary (Tayassu tajacu) in North-Eastern Brazil]. Pigtrop.cirad.fr (2007-04-30). Truy cập 2012-12-18.</ref>. Da của chúng vừa có độ cứng nhất định lại vừa mềm và dẻo, được công nhận như là nguyên liệu lý tưởng cho sản xuất găng tay da<ref>[http://www.dents.co.uk/pages/Leather%20Gloves.asp Leather Gloves] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140501141006/http://www.dents.co.uk/pages/Leather%20Gloves.asp |date = ngày 1 tháng 5 năm 2014}}. dents.co.uk</ref>.


==Phân loại==
==Phân loại==
===Các chi và loài còn tồn tại===
*Chi ''[[Tayassu]]''
:*[[Lợn peccary Gran Chaco]] (''Catagonus wagneri'')
*Chi ''[[Tayassu]]''
**[[Lợn peccary môi trắng]] (''Tayassu pecari'')
*Chi ''[[Pecari]]''
**[[Lợn peccary khoang cổ]] (''Pecari tajacu'')
===Các chi và loài đã tuyệt chủng===
* †''[[Aptenohyus]]''
* †''[[Cynorca]]''
* †''[[Egatochoerus]]''
* †''[[Floridachoerus]]''
* †''[[Macrogenis]]''
* †''[[Mckennahyus]]''
* †''[[Mylohyus]]''
* †''[[Platygonus]]''
* †''[[Prochoerus]]''
* †''[[Prosthennops]]''
* †''[[Simojovelhyus]]''<ref name=protheropeccary/>
* †''[[Skinnerhyus]]''
* †''[[Thinohyus]]''
* †''[[Woodburnehyus]]''


==Tham khảo==
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:PecariTajacu.jpg
Tập tin:Tayassu tajacu.jpg
Tập tin:Animaldentition pecaritajacu.png
</gallery>

==Chú thích==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

==Tham khảo==
{{sơ khai động vật có vú}}


[[Thể loại:Họ động vật có vú]]
[[Thể loại:Họ động vật có vú]]
[[Thể loại:Artiodactyla]]
[[Thể loại:Tayassuidae| ]]
[[Thể loại:Tayassuidae| ]]
[[Thể loại:Động vật có vú Nam Mỹ]]


{{Artiodactyla-stub}}

Bản mới nhất lúc 13:59, ngày 26 tháng 11 năm 2023

Lợn lòi Pecari
Thời điểm hóa thạch: 33.9–0 triệu năm trước đây Cuối thế Eocenthế Holocen
Lợn peccary khoang cổ (Pecari tajacu) tại sở thú Melbourne
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Suina
Họ (familia)Tayassuidae
Palmer, 1897
Phạm vi phân bố lợn lòi Pecari
Phạm vi phân bố lợn lòi Pecari
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
Dicotylidae

Lợn lòi Pecari hay lợn Peccary (còn gọi là javelina hay lợn hôi) (tiếng Anh: peccary, javelina, skunk pig; tiếng Bồ Đào Nha: javali; tiếng Tây Ban Nha: jabalí, sajino hoặc pecarí) là một loài động vật có vú có kích thước trung bình thuộc họ Tayassuidae (lợn Tân Thế Giới).[3] Chúng được tìm thấy trên khắp Trung Mỹ, Nam Mỹ, và ở khu vực phía tây nam của Bắc Mỹ. Chúng thường có chiều dài từ 90 đến 130 cm và một cá thể trưởng thành thường nặng khoảng 20 đến 40 kg. Từ "lợn lòi Pecari" có nguồn gốc từ pakira hay paquira trong tiếng Dari.[4]

Chúng thường bị nhầm lẫn[5] với các loài trong Họ Lợn (Suidae) có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu-Phi, đặc biệt là kể từ khi một lượng đáng kể lợn nhà được những người di cư châu Âu đem tới châu Mỹ đã trốn thoát, và con cháu của chúng hiện nay đang sống ngoài hoang dã tại nhiều nơi ở Hoa Kỳ.[6]

Ở nhiều nước, lợn lòi Pecari được nuôi ở các trang trại và là một nguồn thực phẩm cho cộng đồng địa phương, đặc biệt là ở các nước đang phát triển [7]. Da của chúng vừa có độ cứng nhất định lại vừa mềm và dẻo, được công nhận như là nguyên liệu lý tưởng cho sản xuất găng tay da[8].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi và loài còn tồn tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi và loài đã tuyệt chủng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stinnesbeck, Sarah R.; Frey, Eberhard; Stinnesbeck, Wolfgang; Avíles Olguín, Jeronimo; Zell, Patrick; Terrazas Mata, Alejandro; Benavente Sanvicente, Martha; González González, Arturo; Rojas Sandoval, Carmen; Acevez Nuñez, Eugenio (2017). “A new fossil peccary from the Pleistocene-Holocene boundary of the eastern Yucatán Peninsula, Mexico”. Journal of South American Earth Sciences. 77: 341–349. Bibcode:2017JSAES..77..341S. doi:10.1016/j.jsames.2016.11.003.
  2. ^ a b Prothero, Donald R.; Beatty, Brian L.; Stucky, Richard M. (2013). “Simojovelhyus is a peccary, not a helohyid (Mammalia, Artiodactyla)”. Journal of Paleontology. 87 (5): 930–933. doi:10.1666/12-084.
  3. ^ “Dictionary, Encyclopedia and Thesaurus”. TheFreeDictionary.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Peccary”. Online Etymology Dictionary. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ George Oxford Miller (tháng 10 năm 1988). A field guide to wildlife in Texas and the Southwest. Texas Monthly Press. ISBN 978-0-87719-126-1. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ Susan L. Woodward; Joyce A. Quinn (ngày 30 tháng 9 năm 2011). Encyclopedia of Invasive Species: From Africanized Honey Bees to Zebra Mussels. ABC-CLIO. tr. 277–. ISBN 978-0-313-38220-8. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ Commercial farming of collared peccary: A Large-scale commercial farming of collared peccary (Tayassu tajacu) in North-Eastern Brazil. Pigtrop.cirad.fr (2007-04-30). Truy cập 2012-12-18.
  8. ^ Leather Gloves Lưu trữ 2014-05-01 tại Wayback Machine. dents.co.uk

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]