Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nihoni”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ni là kền; Nh là nihoni
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5
 
(Không hiển thị 21 phiên bản của 14 người dùng ở giữa)
Dòng 19: Dòng 19:
|electrons per shell=2, 8, 18, 32, 32, 18, 3<br />''(dự đoán)''
|electrons per shell=2, 8, 18, 32, 32, 18, 3<br />''(dự đoán)''
|phase=rắn
|phase=rắn
|phase comment=dự đoán<ref name="Haire" /><ref name="EB">{{Chú thích bách khoa toàn thư|first=Glenn Theodore|last=Seaborg|authorlink=Glenn Seaborg|url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/603220/transuranium-element|title=transuranium element (chemical element)|encyclopedia=[[Encyclopædia Britannica]]|date=c. 2006|accessdate=ngày 16 tháng 3 năm 2010|language=tiếng Anh}}</ref><ref name="B&K">{{Chú thích tạp chí|last1=Bonchev|first1=Danail|last2=Kamenska|first2=Verginia|year=1981|title=Predicting the Properties of the 113–120 Transactinide Elements|journal=J. Phys. Chem.|volume=85|pages=1177–1186|language=tiếng Anh}}</ref>
|phase comment=dự đoán<ref name="Haire" /><ref name="EB">{{Chú thích bách khoa toàn thư|first=Glenn Theodore|last=Seaborg|authorlink=Glenn Seaborg|url=http://www.britannica.com/EBchecked/topic/603220/transuranium-element|title=transuranium element (chemical element)|encyclopedia=[[Encyclopædia Britannica]]|date=c. 2006|access-date =ngày 16 tháng 3 năm 2010|language=tiếng Anh}}</ref><ref name="B&K">{{Chú thích tạp chí|last1=Bonchev|first1=Danail|last2=Kamenska|first2=Verginia|year=1981|title=Predicting the Properties of the 113–120 Transactinide Elements|journal=J. Phys. Chem.|volume=85|pages=1177–1186|language=tiếng Anh}}</ref>
|density gpcm3nrt=18 ''(dự đoán)''<ref name="Haire" />
|density gpcm3nrt=18 ''(dự đoán)''<ref name="Haire" />
|melting point K=700
|melting point K=700
Dòng 29: Dòng 29:
|heat fusion=7,61 ''(ngoại suy)''<ref name="B&K" />
|heat fusion=7,61 ''(ngoại suy)''<ref name="B&K" />
|heat vaporization=130 ''(dự đoán)''<ref name="EB" />
|heat vaporization=130 ''(dự đoán)''<ref name="EB" />
|oxidation states='''1''', 2, 3, 5 ''(dự đoán)''<ref name="Haire">{{Chú thích sách|title=The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements|editor1-last=Morss|editor2-first=Norman M.|editor2-last=Edelstein|editor3-last=Fuger|editor3-first=Jean|last=Haire|first=Richard G.|chapter=Transactinides and the future elements|publisher=[[Springer Science+Business Media]]|year=2006|page=1723–24 |isbn=1-4020-3555-1|location=[[Dordrecht]], [[Hà Lan]]|edition=3|ref=CITEREFHaire2006}}</ref>
|oxidation states='''1''', 2, 3, 5 ''(dự đoán)''<ref name="Haire">{{Chú thích sách|title=The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements|url=https://archive.org/details/chemistryactinid00katz|editor1-last=Morss|editor2-first=Norman M.|editor2-last=Edelstein|editor3-last=Fuger|editor3-first=Jean|last=Haire|first=Richard G.|chapter=Transactinides and the future elements|publisher=[[Springer Science+Business Media]]|year=2006|page=[https://archive.org/details/chemistryactinid00katz/page/1723 1723]–24 |isbn=1-4020-3555-1|location=[[Dordrecht]], [[Hà Lan]]|edition=3|ref=CITEREFHaire2006}}</ref>
|number of ionization energies=2
|number of ionization energies=2
|1st ionization energy=704,9 ''(dự đoán)''<ref name="Haire" />
|1st ionization energy=704,9 ''(dự đoán)''<ref name="Haire" />
Dòng 48: Dòng 48:
}}
}}


'''Nihoni''' là tên gọi của [[nguyên tố hóa học]] với hiệu là '''Nh''' và [[số nguyên tử|số hiệu nguyên tử]] 113.
'''Nihoni''' là tên gọi của [[nguyên tố hóa học]] với hiệu là '''Nh''' và [[số nguyên tử|số hiệu nguyên tử]] 113.


Nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất của nhóm 13 (IIIA) mặc dù đồng vị ổn định đầy đủ chưa được xác định để cho phép thực hiện các thí nghiệm xác định vị trí của nó. Nó là nguyên tố hoá học tổng hợp trong phòng thí nghiệm và chưa được tìm thấy tồn tại ở tự nhiên.
Nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất của nhóm 13 (IIIA) mặc dù đồng vị ổn định đầy đủ chưa được xác định để cho phép thực hiện các thí nghiệm xác định vị trí của nó. Nó là nguyên tố hoá học tổng hợp trong phòng thí nghiệm và chưa được tìm thấy tồn tại ở tự nhiên.


Được phát hiện lần đầu vào năm 2003 trong phân rã của [[ununpenti]] (thực hiện bởi một viện nghiên cứu hạt nhân ở [[Dubna]], [[Nga]]), và được tổng hợp trực tiếp năm 2004 bởi viện nghiên cứu [[RIKEN]]. Chỉ có 14 nguyên tử nihoni đã được quan sát cho đến ngày nay. Đồng vị tồn tại lâu nhất đã được biết là <sup>286</sup>Uut có chu kỳ bán rã vào khoảng 20 giây, cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa đầu tiên để nghiên cứu các tính chất hóa học của nó. Vào tháng 12 năm 2015, [[IUPAC]] và [[Liên đoàn Quốc tế về Vật lý Thuần túy và Ứng dụng]] (IUPAP) đã công nhận các yếu tố của nguyên tố này và phân công cho viện nghiên cứu RIKEN ưu tiên nghiên cứu cho khám phá này.
Được phát hiện lần đầu vào năm 2003 trong phân rã của [[ununpenti]] (thực hiện bởi một viện nghiên cứu hạt nhân ở [[Dubna]], [[Nga]]), và được tổng hợp trực tiếp năm 2004 bởi viện nghiên cứu [[RIKEN]]. Chỉ có 14 nguyên tử nihoni đã được quan sát cho đến ngày nay. Đồng vị tồn tại lâu nhất đã được biết là <sup>286</sup>Nh có chu kỳ bán rã vào khoảng 20 giây, cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa đầu tiên để nghiên cứu các tính chất hóa học của nó. Vào tháng 12 năm 2015, [[IUPAC]] và [[Liên đoàn Quốc tế về Vật lý Thuần túy và Ứng dụng]] (IUPAP) đã công nhận các yếu tố của nguyên tố này và phân công cho viện nghiên cứu RIKEN ưu tiên nghiên cứu cho khám phá này.


== Tên gọi ==
== Tên gọi ==
Nihonium là tên gọi được [[IUPAC]] đề xuất cho nguyên tố có số hiệu 113, thay thế cho tên gọi tạm thời là ununtri.
Nihonium là tên gọi được [[IUPAC]] đề xuất cho nguyên tố có số hiệu 113, thay thế cho tên gọi tạm thời là ununtri.


Ngày 12 tháng 8 năm 2012, các nhà nguyên cứu tại [[Trung tâm Nishina RIKEN vì khoa học máy gia tốc]] tại Nhật Bản đã tuyên bố tổng hợp nguyên tố 113 bằng cách va chạm các hạt nhân [[kẽm]] (mỗi hạt nhân có 30 proton) vào một lớp [[bitmut]] mỏng (có 83 proton).<ref name="huffingtonpost">{{Chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.com/2012/09/26/element-113-created-synthetically-japan_n_1916253.html|title=Element 113: Ununtrium Reportedly Synthesised In Japan|publisher=Huffington Post|date=tháng 9 năm 2012|accessdate=2013-04-22|language=en}}</ref> Tháng 12 năm 2015, [[IUPAC]] công nhận nguyên tố này và công cho RIKEN là nhà khám phá đầu tiên.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí|url=http://www.iupac.org/news/news-detail/article/discovery-and-assignment-of-elements-with-atomic-numbers-113-115-117-and-118.html|title=Discovery and Assignment of Elements with Atomic Numbers 113, 115, 117 and 118|publisher=IUPAC|date=2015-12-30|language=en}}</ref> Lần đầu tiên trong lịch sử, một nhóm nhà vật lý học châu Á sẽ đặt tên nguyên tố mới.<ref name="huffingtonpost" />
Ngày 12 tháng 8 năm 2012, các nhà nghiên cứu tại [[Trung tâm Nishina RIKEN vì khoa học máy gia tốc]] tại Nhật Bản đã tuyên bố tổng hợp nguyên tố 113 bằng cách va chạm các hạt nhân [[kẽm]] (mỗi hạt nhân có 30 proton) vào một lớp [[bismuth]] mỏng (có 83 proton).<ref name="huffingtonpost">{{Chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.com/2012/09/26/element-113-created-synthetically-japan_n_1916253.html|title=Element 113: Ununtrium Reportedly Synthesised In Japan|publisher=Huffington Post|date=tháng 9 năm 2012|access-date = ngày 22 tháng 4 năm 2013 |language=en}}</ref> Tháng 12 năm 2015, [[IUPAC]] công nhận nguyên tố này và công cho RIKEN là nhà khám phá đầu tiên.<ref>{{Chú thích thông cáo báo chí|url=http://www.iupac.org/news/news-detail/article/discovery-and-assignment-of-elements-with-atomic-numbers-113-115-117-and-118.html|title=Discovery and Assignment of Elements with Atomic Numbers 113, 115, 117 and 118|publisher=IUPAC|date=ngày 30 tháng 12 năm 2015|language=en|access-date=2016-01-06|archive-date=2015-12-31|archive-url=https://web.archive.org/web/20151231074712/http://www.iupac.org/news/news-detail/article/discovery-and-assignment-of-elements-with-atomic-numbers-113-115-117-and-118.html|url-status=dead}}</ref> Lần đầu tiên trong lịch sử, một nhóm nhà vật lý học châu Á sẽ đặt tên nguyên tố mới.<ref name="huffingtonpost" />


{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
Dòng 63: Dòng 63:
! Nhóm!! Tên quốc tế được đề nghị!! Tên Việt hóa!! Từ nguyên
! Nhóm!! Tên quốc tế được đề nghị!! Tên Việt hóa!! Từ nguyên
|-
|-
| rowspan="3" | RIKEN || ''Japonium''<ref name="rikennews2004nov">{{Chú thích tạp chí|url=http://www.riken.go.jp/engn/r-world/info/release/news/2004/nov/index.html|title=Discovering element 113|volume=11|issue=281|journal=Riken News |date=tháng 11 năm 2004|accessdate=2008-02-09}}</ref> || ''Japoni'' || Nhật Bản (quốc tịch của nhóm)
| rowspan="3" | RIKEN || ''Japonium''<ref name="rikennews2004nov">{{Chú thích tạp chí|url=http://www.riken.go.jp/engn/r-world/info/release/news/2004/nov/index.html|title=Discovering element 113|volume=11|issue=281|journal=Riken News|date=tháng 11 năm 2004|access-date =ngày 9 tháng 2 năm 2008|archive-date = ngày 26 tháng 8 năm 2011 |archive-url=https://www.webcitation.org/61DJfSz77?url=http://www.riken.go.jp/engn/r-world/info/release/news/2004/nov/index.html|url-status=dead}}</ref> || ''Japoni'' || Nhật Bản (quốc tịch của nhóm)
|-
|-
| ''Rikenium''<ref name="rikennews2004nov" /> || ''Rikeni'' || RIKEN (học viện của nhóm)
| ''Rikenium''<ref name="rikennews2004nov" /> || ''Rikeni'' || RIKEN (học viện của nhóm)
Dòng 71: Dòng 71:
|script-title=ja:新元素113番、日本の発見確実に 合成に3回成功
|script-title=ja:新元素113番、日本の発見確実に 合成に3回成功
|newspaper=[[Nihon Keizai Shimbun]]
|newspaper=[[Nihon Keizai Shimbun]]
|date = ngày 27 tháng 9 năm 2012 |access-date = ngày 13 tháng 10 năm 2012 |language=ja
|date=2012-09-27
|accessdate=2012-10-13
|language=ja
}}</ref> || ''Nishinani'' || [[Nishina Yoshio]] (nhà vật lý học người Nhật)
}}</ref> || ''Nishinani'' || [[Nishina Yoshio]] (nhà vật lý học người Nhật)
|}
|}


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|30em}}


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
Dòng 87: Dòng 85:
{{Commons|Ununtrium}}
{{Commons|Ununtrium}}
*[http://www.webelements.com/ununtrium/ WebElements.com: Ununtrium]
*[http://www.webelements.com/ununtrium/ WebElements.com: Ununtrium]
*[http://www.radiochemistry.org/periodictable/elements/115.html Uut and Uup Add Their Atomic Mass to Periodic Table]
*[http://www.radiochemistry.org/periodictable/elements/115.html Uut and Uup Add Their Atomic Mass to Periodic Table] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060907145849/http://radiochemistry.org/periodictable/elements/115.html |date=2006-09-07 }}
*[http://web.archive.org/web/20080615170757/http://www.apsidium.com/elements/113.htm Apsidium: Ununtrium 113 Uut]
*[https://web.archive.org/web/20080615170757/http://www.apsidium.com/elements/113.htm Apsidium: Ununtrium 113 Uut]
*[http://www-cms.llnl.gov/e113_115/images.html Discovery of Elements 113 and 115]
*[http://www-cms.llnl.gov/e113_115/images.html Discovery of Elements 113 and 115] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20050623012629/http://www-cms.llnl.gov/e113_115/images.html |date = ngày 23 tháng 6 năm 2005}}
*[http://physicsweb.org/articles/world/17/7/7 Superheavy elements]
*[http://physicsweb.org/articles/world/17/7/7 Superheavy elements]
{{clear}}
{{clear}}
Dòng 99: Dòng 97:
[[Thể loại:Nguyên tố tổng hợp]]
[[Thể loại:Nguyên tố tổng hợp]]
[[Thể loại:Vật lý hạt nhân]]
[[Thể loại:Vật lý hạt nhân]]
[[Thể loại:Nguyên tố hóa học]]

Bản mới nhất lúc 08:05, ngày 18 tháng 9 năm 2023

Nihoni, 113Nh
Tính chất chung
Tên, ký hiệunihoni, Nh
Phiên âmni-hô-ni
Hình dạngkhông rõ
Nihoni trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Tl

Nh

(Uhs)
copernixinihoniflerovi
Số nguyên tử (Z)113
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[286]
Phân loại  không rõ, có lẽ kim loại dở
Nhóm, phân lớp13p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p1
(dự đoán)[1]
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 3
(dự đoán)
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtrắn dự đoán[1][2][3]
Nhiệt độ nóng chảy700 K ​(430 °C, ​810 (dự đoán)[1] °F)
Nhiệt độ sôi1 400 K ​(1 100 °C, ​2 000 (dự đoán)[1][2] °F)
Mật độ18 (dự đoán)[1] g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Nhiệt lượng nóng chảy7,61 (ngoại suy)[3] kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi130 (dự đoán)[2] kJ·mol−1
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa1, 2, 3, 5 (dự đoán)[1]
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 704,9 (dự đoán)[1] kJ·mol−1
Thứ hai: 1 775,3–1 871,8 (dự đoán)[3] kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 170 (dự đoán)[1] pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị172–180 (ngoại suy)[3] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54084-70-7
Lịch sử
Đặt tênNihon (Nhật Bản trong tiếng Nhật)
Phát hiệnRIKEN (2004)
Joint Institute for Nuclear ResearchPhong thì nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore (2003)
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của nihoni
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
286Nh syn 20 s α 9,63 282Rg
285Nh syn 5,5 s α 9,74, 9,48 281Rg
284Nh syn 0,48 s α 10,00 280Rg
283Nh syn 0,10 s α 10,12 279Rg
282Nh syn 70 ms α 10,63 278Rg
278Nh syn 0,24 ms α 11,68 274Rg

Nihoni là tên gọi của nguyên tố hóa học với ký hiệu là Nhsố hiệu nguyên tử 113.

Nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất của nhóm 13 (IIIA) mặc dù đồng vị ổn định đầy đủ chưa được xác định để cho phép thực hiện các thí nghiệm xác định vị trí của nó. Nó là nguyên tố hoá học tổng hợp trong phòng thí nghiệm và chưa được tìm thấy tồn tại ở tự nhiên.

Được phát hiện lần đầu vào năm 2003 trong phân rã của ununpenti (thực hiện bởi một viện nghiên cứu hạt nhân ở Dubna, Nga), và được tổng hợp trực tiếp năm 2004 bởi viện nghiên cứu RIKEN. Chỉ có 14 nguyên tử nihoni đã được quan sát cho đến ngày nay. Đồng vị tồn tại lâu nhất đã được biết là 286Nh có chu kỳ bán rã vào khoảng 20 giây, cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa đầu tiên để nghiên cứu các tính chất hóa học của nó. Vào tháng 12 năm 2015, IUPACLiên đoàn Quốc tế về Vật lý Thuần túy và Ứng dụng (IUPAP) đã công nhận các yếu tố của nguyên tố này và phân công cho viện nghiên cứu RIKEN ưu tiên nghiên cứu cho khám phá này.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Nihonium là tên gọi được IUPAC đề xuất cho nguyên tố có số hiệu 113, thay thế cho tên gọi tạm thời là ununtri.

Ngày 12 tháng 8 năm 2012, các nhà nghiên cứu tại Trung tâm Nishina RIKEN vì khoa học máy gia tốc tại Nhật Bản đã tuyên bố tổng hợp nguyên tố 113 bằng cách va chạm các hạt nhân kẽm (mỗi hạt nhân có 30 proton) vào một lớp bismuth mỏng (có 83 proton).[4] Tháng 12 năm 2015, IUPAC công nhận nguyên tố này và công cho RIKEN là nhà khám phá đầu tiên.[5] Lần đầu tiên trong lịch sử, một nhóm nhà vật lý học châu Á sẽ đặt tên nguyên tố mới.[4]

Nhóm Tên quốc tế được đề nghị Tên Việt hóa Từ nguyên
RIKEN Japonium[6] Japoni Nhật Bản (quốc tịch của nhóm)
Rikenium[6] Rikeni RIKEN (học viện của nhóm)
Nishinanium[7] Nishinani Nishina Yoshio (nhà vật lý học người Nhật)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1723–24. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  2. ^ a b c Seaborg, Glenn Theodore (tháng 12 năm 2024). “transuranium element (chemical element)”. Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ a b c d Bonchev, Danail; Kamenska, Verginia (1981). “Predicting the Properties of the 113–120 Transactinide Elements”. J. Phys. Chem. (bằng tiếng Anh). 85: 1177–1186.
  4. ^ a b “Element 113: Ununtrium Reportedly Synthesised In Japan” (bằng tiếng Anh). Huffington Post. tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Discovery and Assignment of Elements with Atomic Numbers 113, 115, 117 and 118” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Anh). IUPAC. ngày 30 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ a b “Discovering element 113”. Riken News. 11 (281). tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2008.
  7. ^ 新元素113番、日本の発見確実に 合成に3回成功. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Nhật). ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]