Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạt của Albania”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n từ khóa mới cho Thể loại:Hạt của Albania: " " dùng HotCat
 
(Không hiển thị 9 phiên bản của 7 người dùng ở giữa)
Dòng 11: Dòng 11:
| subdivision = Khu tự quản
| subdivision = Khu tự quản
}}
}}
'''Các hạt của [[Albania]]''' ({{lang-sq|qark}} <small>hoặc</small> {{lang|sq|''qarqe''}}, {{IPA-sq|caɾk|pron}} <small>hoặc</small> {{IPA-sq|carcɛ|}}) là đơn vị hành chính chủ yếu tại Cộng hoà Albania.
'''Các hạt của [[Albania]]''' ({{lang-sq|qark}} <small>hoặc</small> {{lang|sq|qarqe}}, {{IPA-sq|caɾk|pron}} <small>hoặc</small> {{IPA-sq|carcɛ|}}) là đơn vị hành chính chủ yếu tại Cộng hoà Albania.


Cấu trúc chính phủ dựa trên hiến pháp năm 1998, còn cải cách có hiệu lực vào ngày 31 tháng 7 năm 2000.<ref>{{chú thích web|title=1998 CONSTITUTION OF THE REPUBLIC OF ALBANIA|url=http://www.osce.org/albania/41888?download=true|website=osce.org|page=21|language=English}}</ref><ref name="reformaterritoriale.al">{{chú thích web|title=A Brief History of the Administrative-territorial Organization in Albania|url=http://www.reformaterritoriale.al/en/reform/history|website=reformaterritoriale.al|language=English}}</ref> Quốc gia được chia thánh 12 hạt. 12 hạt thay thế các [[quận của Albania|quận]] (''{{lang|sq|Rrethe}}'') trước đây. Các hạt được chia tiếp thành 65 khu tự quản (''{{lang|sq|Bashkia}}''), chúng là các đơn vị hành chính cấp hai của quốc gia này.<ref name="reformaterritoriale.al"/>
Cấu trúc chính phủ dựa trên hiến pháp năm 1998, còn cải cách có hiệu lực vào ngày 31 tháng 7 năm 2000.<ref>{{chú thích web|title=1998 CONSTITUTION OF THE REPUBLIC OF ALBANIA|url=http://www.osce.org/albania/41888?download=true|website=osce.org|page=21|language=en}}</ref><ref name="reformaterritoriale.al">{{chú thích web|title=A Brief History of the Administrative-territorial Organization in Albania|url=http://www.reformaterritoriale.al/en/reform/history|website=reformaterritoriale.al|language=en|ngày truy cập=2017-12-22|archive-date = ngày 9 tháng 6 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170609225417/http://www.reformaterritoriale.al/en/reform/history|url-status=dead}}</ref> Quốc gia được chia thánh 12 hạt. 12 hạt thay thế các [[quận của Albania|quận]] (''{{lang|sq|Rrethe}}'') trước đây. Các hạt được chia tiếp thành 65 khu tự quản (''{{lang|sq|Bashkia}}''), chúng là các đơn vị hành chính cấp hai của quốc gia này.<ref name="reformaterritoriale.al"/>


{|class="wikitable sortable"
{|class="wikitable sortable"
Dòng 23: Dòng 23:
! Vùng<br/> NUTS
! Vùng<br/> NUTS
! Vị trí<br />bản đồ
! Vị trí<br />bản đồ
! Dân số<br />(2016)<ref>{{chú thích web|title=Popullsia e Shqipërisë|url=http://www.instat.gov.al/media/322938/pop_1_janar_2016.pdf|website=instat.gov.al|language=Albanian|date=ngày 19 tháng 2 năm 2016}}</ref>
! Dân số<br />(2016)<ref>{{chú thích web|title=Popullsia e Shqipërisë|url=http://www.instat.gov.al/media/322938/pop_1_janar_2016.pdf|website=instat.gov.al|language=sq|date=ngày 19 tháng 2 năm 2016|ngày truy cập=2017-12-22|archive-date = ngày 12 tháng 4 năm 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160412123357/http://www.instat.gov.al/media/322938/pop_1_janar_2016.pdf|url-status=dead}}</ref>
|-
|-
| [[Tập tin:Stema e Qarkut Berat.svg|center|x33px]] || [[Berat (hạt)|Berat]] || [[Berat]], [[Kuçovë]], [[Poliçan]], [[Skrapar]], [[Ura Vajgurore]] || 1.798 || Nam || [[Tập tin:Qarku i Beratit në Hartën e Shqipërisë.svg|center|23px]] || 139.815
| [[Tập tin:Stema e Qarkut Berat.svg|center|x33px]] || [[Berat (hạt)|Berat]] || [[Berat]], [[Kuçovë]], [[Poliçan]], [[Skrapar]], [[Ura Vajgurore]] || 1.798 || Nam || [[Tập tin:Qarku i Beratit në Hartën e Shqipërisë.svg|center|23px]] || 139.815
Dòng 52: Dòng 52:


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
{{commons category|Counties of Albania}}
{{thể loại Commons|Counties of Albania}}
* [[ISO 3166-2:AL]]
* [[ISO 3166-2:AL]]


Dòng 61: Dòng 61:


[[Thể loại:Hạt của Albania| ]]
[[Thể loại:Hạt của Albania| ]]
[[Thể loại:Phân vùng quốc gia châu Âu]]
[[Thể loại:Phân vùng quốc gia châu Âu|Albania]]
[[Thể loại:Đơn vị hành chính địa phương cấp 1 theo quốc gia]]
[[Thể loại:Đơn vị hành chính địa phương cấp 1 theo quốc gia|Albania]]
[[Thể loại:Phân cấp hành chính Albania]]

Bản mới nhất lúc 07:55, ngày 10 tháng 4 năm 2023

Hạt của Albania
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hoà Albania
Số lượng còn tồn tại12
Dân số70.331 (Gjirokastër) – 811.649 (Tiranë)
Diện tích766 km² (Durrës)– 3.711 km² (Korçë)
Hình thức chính quyềnChính quyền hạt, chính quyền quốc gia
Đơn vị hành chính thấp hơnKhu tự quản

Các hạt của Albania (tiếng Albania: qark hoặc qarqe, phát âm [caɾk] hoặc [carcɛ]) là đơn vị hành chính chủ yếu tại Cộng hoà Albania.

Cấu trúc chính phủ dựa trên hiến pháp năm 1998, còn cải cách có hiệu lực vào ngày 31 tháng 7 năm 2000.[1][2] Quốc gia được chia thánh 12 hạt. 12 hạt thay thế các quận (Rrethe) trước đây. Các hạt được chia tiếp thành 65 khu tự quản (Bashkia), chúng là các đơn vị hành chính cấp hai của quốc gia này.[2]

Con dấu Hạt
(Qark)
Khu tự quản
(Bashki)
Diện tích
km²
Vùng
NUTS
Vị trí
bản đồ
Dân số
(2016)[3]
Berat Berat, Kuçovë, Poliçan, Skrapar, Ura Vajgurore 1.798 Nam
139.815
Dibër Bulqizë, Dibër, Klos, Mat 2.586 Bắc
134,153
Durrës Durrës, Krujë, Shijak 766 Bắc
278.775
Elbasan Belsh, Cërrik, Elbasan, Gramsh, Librazhd, Peqin, Prrenjas 3.199 Trung
298.913
Fier Divjakë, Fier, Lushnjë, Mallakastër, Patos, Roskovec 1.890 Nam
312.448
Gjirokastër Dropull, Gjirokastër, Këlcyrë, Libohovë, Memaliaj, Përmet, Tepelenë 2.884 Nam
70.331
Korçë Devoll, Kolonjë, Korçë, Maliq, Pogradec, Pustec 3.711 Nam
221.706
Kukës Has, Kukës, Tropojë 2.374 Bắc
84.035
Lezhë Kurbin, Lezhë, Mirditë 1.620 Bắc
135.613
Shkodër Fushë-Arrëz, Malësi e Madhe, Pukë, Shkodër, Vau i Dejës 3.562 Bắc
215.483
Tiranë Kamëz, Kavajë, Rrogozhinë, Tiranë, Vorë 1.652 Trung
811.649
Vlorë Delvinë, Finiq, Himarë, Konispol, Sarandë, Selenicë, Vlorë 2.706 Nam
183.105

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “1998 CONSTITUTION OF THE REPUBLIC OF ALBANIA”. osce.org (bằng tiếng Anh). tr. 21.
  2. ^ a b “A Brief History of the Administrative-territorial Organization in Albania”. reformaterritoriale.al (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Popullsia e Shqipërisë” (PDF). instat.gov.al (bằng tiếng Albania). ngày 19 tháng 2 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.