Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Max Wolf”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sự nghiệp: General Fixes
n Lỗi ngôn ngữ không rõ
 
(Không hiển thị 16 phiên bản của 10 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox scientist
{{Infobox scientist
|name = Max Wolf
|name = Max Wolf
|image = Max Wolf.jpg
|image = Max Wolf.jpg
|image_size = 150px
|image_size = 150px
|caption = Max Wolf
|caption = Max Wolf
|birth_date = {{birth date|1863|06|21|mf=y}}
|birth_date = {{birth date|1863|06|21|mf=y}}
|birth_place = [[Heidelberg]], [[Liên minh các quốc gia Đức|Đức]]
|birth_place = [[Heidelberg]], [[Liên minh các quốc gia Đức|Đức]]
|death_date = {{death date and age|1932|10|03|1863|06|21|mf=y}}
|death_date = {{death date and age|1932|10|03|1863|06|21|mf=y}}
|death_place = [[Heidelberg]], [[cộng hòa Weimar|Đức]]
|death_place = [[Heidelberg]], [[cộng hòa Weimar|Đức]]
|nationality = [[Đức]]
|nationality = [[Đức]]
|field = [[Thiên văn học]]
|field = [[Thiên văn học]]
|work_institution = [[Đại học Heidelberg]]<br>[[Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl]]
|work_institution = [[Đại học Heidelberg]]<br>[[Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl]]
|alma_mater = Đại học Heidelberg
|alma_mater = Đại học Heidelberg
|doctoral_advisor = [[Leo Königsberger]]
|doctoral_advisor = [[Leo Königsberger]]
|doctoral_students = [[August Kopff]]<br>[[Wilhelm Lorenz]]
|doctoral_students = [[August Kopff]]<br>[[Wilhelm Lorenz]]
|known_for = Chụp ảnh thiên văn, <br>phát hiện nhiều [[tiểu hành tinh]]
|known_for = Chụp ảnh thiên văn, <br>phát hiện nhiều [[tiểu hành tinh]]
|prizes = [[Huy chương Bruce]] (1930)<br> [[Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia|Huy chương Hội thiên văn Hoàng gia]] (1914)
|prizes = [[Huy chương Bruce]] (1930)<br> [[Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia|Huy chương Hội thiên văn Hoàng gia]] (1914)
|religion =
|religion =
}}
}}
'''Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf''' (21 tháng 6, 1863 – 3 tháng 10, 1932) là một nhà thiên văn học [[người Đức]], tiên phong trong lĩnh vực [[chụp ảnh thiên văn]]. Ông là trưởng khoa Thiên văn học trường [[Đại học Heidelberg]] và giám đốc đài quan sát [[Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl]] từ 1902 đến 1932.
'''Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf''' (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học [[người Đức]], tiên phong trong lĩnh vực [[chụp ảnh thiên văn]]. Ông là trưởng khoa Thiên văn học trường [[Đại học Heidelberg]] và giám đốc đài quan sát [[Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl]] từ 1902 đến 1932.


Ông sinh ở [[Heidelberg]], con trai của bác sĩ nổi tiếng trong vùng Dr. Franz Wolf. Bố của ông là người có ảnh hưởng lớn đến sự yêu thích khoa học của ông khi đã xây một phòng quan sát và thí nghiệm khoa học tại gia đình. Chính tại nhà mình, Max Wolf lần đầu tiên phát hiện ra sao chổi [[14P/Wolf]] năm 1884, khởi đầu trong sự nghiệp của ông.<ref name=observ>{{chú thích tạp chí
Ông sinh ở [[Heidelberg]], con trai của bác sĩ nổi tiếng trong vùng Dr. Franz Wolf. Bố của ông là người có ảnh hưởng lớn đến sự yêu thích khoa học của ông khi đã xây một phòng quan sát và thí nghiệm khoa học tại gia đình. Chính tại nhà mình, Max Wolf lần đầu tiên phát hiện ra sao chổi [[14P/Wolf]] năm 1884, khởi đầu trong sự nghiệp của ông.<ref name=observ>{{chú thích tạp chí
| title=Obituary: Max Wolf | author=MacPherson, H. | journal=The Observatory | volume=55
| title=Obituary: Max Wolf | author=MacPherson, H. | journal=The Observatory | volume=55
| pages=355–359 | year=1932 | bibcode= 1932Obs....55..355M}}</ref>
| pages=355–359 | year=1932 | bibcode= 1932Obs....55..355M}}</ref>


Max Wolf học đại học Heidelberg và nhận bằng tiến sĩ năm 1888, trở thành giảng viên bộ môn thiên văn học ở trường này từ năm 1890. Năm 1902 ông được bổ nhiệm làm giám đốc đài quan sát "Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl" và công tác tại đây cho đến khi qua đời.<ref>{{chú thích tạp chí
Max Wolf học đại học Heidelberg và nhận bằng tiến sĩ năm 1888, trở thành giảng viên bộ môn thiên văn học ở trường này từ năm 1890. Năm 1902 ông được bổ nhiệm làm giám đốc đài quan sát "Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl" và công tác tại đây cho đến khi qua đời.<ref>{{chú thích tạp chí
Dòng 28: Dòng 28:
| journal=Monthly Notices of the Royal Astronomical Society
| journal=Monthly Notices of the Royal Astronomical Society
| volume=93 | page=236
| volume=93 | page=236
| month=February | year=1933 | bibcode=1933MNRAS..93..236.}}</ref>
| year=1933 | bibcode=1933MNRAS..93..236.}}</ref>
==Sự nghiệp==
==Sự nghiệp==
Ông có nhiều bài báo nghiên cứu về lĩnh vực thiên văn quan sát.<ref name=observ/> Max Wolf cùng với [[Edward Emerson Barnard|Edward Barnard]] đã lập bản đồ và phân loại khoảng 1000 [[sao]] thông qua quan trắc [[chuyển động riêng]] của chúng.<ref name="Wolf 1919 195–219">{{chú thích tạp chí | last=Wolf | first=M.
Ông có nhiều bài báo nghiên cứu về lĩnh vực thiên văn quan sát.<ref name=observ/> Max Wolf cùng với [[Edward Emerson Barnard|Edward Barnard]] đã lập bản đồ và phân loại khoảng 1000 [[sao]] thông qua quan trắc [[chuyển động riêng]] của chúng.<ref name="Wolf 1919 195–219">{{chú thích tạp chí | last=Wolf | first=M.
| title=Katalog von 1053 staerker bewegten Fixsternen
| title=Katalog von 1053 staerker bewegten Fixsternen
| journal=Veroeffentlichungen der Badischen Sternwarte zu Heidelberg | year=1919 | volume=7
| journal=Veroeffentlichungen der Badischen Sternwarte zu Heidelberg | year=1919 | volume=7
| issue=10 | pages=195–219 | language=tiếng Đức
| issue=10 | pages=195–219 | language=de
| bibcode=1919VeHei...7..195W}}</ref> Ông phát hiện ra [[sao lùn đỏ]] ''[[Wolf 359]]'', một trong những ngôi sao gần [[Hệ Mặt Trời]]. Những ngôi sao này có ý nghĩa vì chúng chuyển động riêng lớn và mờ, lại nằm gần [[Mặt Trời]], giống như [[sao Barnard]], mà cho tới thời điểm đó đa số các nhà thiên văn nghĩ rằng [[vũ trụ]] chỉ có những ngôi sao sáng và ở xa.<ref name="Wolf 1919 195–219"/> Ông tiếp tục lập bản đồ sao và cho tới khi qua đời đã hoàn thiện được danh mục khoảng 1500 sao.<ref>{{chú thích web
| bibcode=1919VeHei...7..195W}}</ref> Ông phát hiện ra [[sao lùn đỏ]] ''[[Wolf 359]]'', một trong những ngôi sao gần [[Hệ Mặt Trời]]. Những ngôi sao này có ý nghĩa vì chúng chuyển động riêng lớn và mờ, lại nằm gần [[Mặt Trời]], giống như [[sao Barnard]], mà cho tới thời điểm đó đa số các nhà thiên văn nghĩ rằng [[vũ trụ]] chỉ có những ngôi sao sáng và ở xa.<ref name="Wolf 1919 195–219"/> Ông tiếp tục lập bản đồ sao và cho tới khi qua đời đã hoàn thiện được danh mục khoảng 1500 sao.<ref>{{chú thích web
| url=http://cdsweb.u-strasbg.fr/cgi-bin/Dic-Simbad?Wolf
| url=http://cdsweb.u-strasbg.fr/cgi-bin/Dic-Simbad?Wolf
| title=Wolf
| title=Wolf
| publisher=Centre de Données astronomiques de Strasbourg
| publisher=Centre de Données astronomiques de Strasbourg
| accessdate=2009-10-13}}</ref>
| access-date = ngày 13 tháng 10 năm 2009}}</ref>


Ông là người đầu tiên làm sáng tỏ bản chất của [[tinh vân tối]], mà [[William Herschel]] trước đây từng gọi là "những cái hố trên bầu trời". Cùng với Barnard, hai ông đã cẩn thận quan sát và chứng minh rằng đây là những đám mây bụi và cản trở ánh sáng.<ref name=bruce />
Ông là người đầu tiên làm sáng tỏ bản chất của [[tinh vân tối]], mà [[William Herschel]] trước đây từng gọi là "những cái hố trên bầu trời". Cùng với Barnard, hai ông đã cẩn thận quan sát và chứng minh rằng đây là những đám mây bụi và cản trở ánh sáng.<ref name=bruce />


Max Wolf cũng phát hiện ra bốn [[siêu tân tinh]], [[SN 1895A]] (VW Vir), [[SN 1909A]] (SS UMa), [[SN 1920A]], và cùng với [[Karl Wilhelm Reinmuth|Reinmuth]], [[SN 1926A]]; cũng như thực hiện quan sát sự trở lại của [[sao chổi Halley]] vào năm 1910.<ref name=bruce>{{ cite journal
Max Wolf cũng phát hiện ra bốn [[siêu tân tinh]], [[SN 1895A]] (VW Vir), [[SN 1909A]] (SS UMa), [[SN 1920A]], và cùng với [[Karl Wilhelm Reinmuth|Reinmuth]], [[SN 1926A]]; cũng như thực hiện quan sát sự trở lại của [[sao chổi Halley]] vào năm 1910.<ref name=bruce>{{Chú thích tạp chí | author=Tenn, Joseph S.| title=Max Wolf: The Twenty-Fifth Bruce Medalist | url=http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/WolfBio.pdf | journal=Mercury | volume=23 | issue=4 | pages=27–28 | year=1994 | access-date=2013-04-22 | archive-date=2021-03-04 | archive-url=https://web.archive.org/web/20210304124341/http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/WolfBio.pdf }}</ref>
| author=Tenn, Joseph S.,
| title=Max Wolf: The Twenty-Fifth Bruce Medalist
| url=http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/WolfBio.pdf
| journal=Mercury | volume=23 | issue=4 | pages=27–28 | year=1994}}</ref>


Ông đã phát hiện ra hơn 200 [[tiểu hành tinh]] thuộc [[vành đai tiểu hành tinh]].<ref name=bruce />
Ông đã phát hiện ra hơn 200 [[tiểu hành tinh]] thuộc [[vành đai tiểu hành tinh]].<ref name=bruce />
Dòng 562: Dòng 558:
Tên của ông được đặt cho một [[hố va chạm]] trên [[Mặt Trăng]], và tiểu hành tinh [[827 Wolfiana]] mang tên ông.
Tên của ông được đặt cho một [[hố va chạm]] trên [[Mặt Trăng]], và tiểu hành tinh [[827 Wolfiana]] mang tên ông.
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
*{{MathGenealogy |id=73765 }}
*{{MathGenealogy |id=73765 }}
* [http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/ Danh sách người đoạt Huy chương Bruce]
* [http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/ Danh sách người đoạt Huy chương Bruce] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170607211305/http://www.phys-astro.sonoma.edu/brucemedalists/wolf/ |date=2017-06-07 }}


[[Thể loại:Sinh 1863]]
[[Thể loại:Sinh năm 1863]]
[[Thể loại:Mất 1932]]
[[Thể loại:Mất năm 1932]]
[[Thể loại:Nhà thiên văn học Đức]]
[[Thể loại:Nhà thiên văn học Đức]]
[[Thể loại:Đại học Heidelberg]]
[[Thể loại:Đại học Heidelberg]]
[[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Heidelberg]]

Bản mới nhất lúc 09:47, ngày 5 tháng 1 năm 2023

Max Wolf
Max Wolf
Sinh(1863-06-21)21 tháng 6, 1863
Heidelberg, Đức
Mất3 tháng 10, 1932(1932-10-03) (69 tuổi)
Heidelberg, Đức
Quốc tịchĐức
Trường lớpĐại học Heidelberg
Nổi tiếng vìChụp ảnh thiên văn,
phát hiện nhiều tiểu hành tinh
Giải thưởngHuy chương Bruce (1930)
Huy chương Hội thiên văn Hoàng gia (1914)
Sự nghiệp khoa học
NgànhThiên văn học
Nơi công tácĐại học Heidelberg
Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl
Người hướng dẫn luận án tiến sĩLeo Königsberger
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngAugust Kopff
Wilhelm Lorenz

Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học người Đức, tiên phong trong lĩnh vực chụp ảnh thiên văn. Ông là trưởng khoa Thiên văn học trường Đại học Heidelberg và giám đốc đài quan sát Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl từ 1902 đến 1932.

Ông sinh ở Heidelberg, con trai của bác sĩ nổi tiếng trong vùng Dr. Franz Wolf. Bố của ông là người có ảnh hưởng lớn đến sự yêu thích khoa học của ông khi đã xây một phòng quan sát và thí nghiệm khoa học tại gia đình. Chính tại nhà mình, Max Wolf lần đầu tiên phát hiện ra sao chổi 14P/Wolf năm 1884, khởi đầu trong sự nghiệp của ông.[1]

Max Wolf học đại học Heidelberg và nhận bằng tiến sĩ năm 1888, trở thành giảng viên bộ môn thiên văn học ở trường này từ năm 1890. Năm 1902 ông được bổ nhiệm làm giám đốc đài quan sát "Landessternwarte Heidelberg-Königstuhl" và công tác tại đây cho đến khi qua đời.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông có nhiều bài báo nghiên cứu về lĩnh vực thiên văn quan sát.[1] Max Wolf cùng với Edward Barnard đã lập bản đồ và phân loại khoảng 1000 sao thông qua quan trắc chuyển động riêng của chúng.[3] Ông phát hiện ra sao lùn đỏ Wolf 359, một trong những ngôi sao gần Hệ Mặt Trời. Những ngôi sao này có ý nghĩa vì chúng chuyển động riêng lớn và mờ, lại nằm gần Mặt Trời, giống như sao Barnard, mà cho tới thời điểm đó đa số các nhà thiên văn nghĩ rằng vũ trụ chỉ có những ngôi sao sáng và ở xa.[3] Ông tiếp tục lập bản đồ sao và cho tới khi qua đời đã hoàn thiện được danh mục khoảng 1500 sao.[4]

Ông là người đầu tiên làm sáng tỏ bản chất của tinh vân tối, mà William Herschel trước đây từng gọi là "những cái hố trên bầu trời". Cùng với Barnard, hai ông đã cẩn thận quan sát và chứng minh rằng đây là những đám mây bụi và cản trở ánh sáng.[5]

Max Wolf cũng phát hiện ra bốn siêu tân tinh, SN 1895A (VW Vir), SN 1909A (SS UMa), SN 1920A, và cùng với Reinmuth, SN 1926A; cũng như thực hiện quan sát sự trở lại của sao chổi Halley vào năm 1910.[5]

Ông đã phát hiện ra hơn 200 tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh.[5]

Giải thưởng và vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên của ông được đặt cho một hố va chạm trên Mặt Trăng, và tiểu hành tinh 827 Wolfiana mang tên ông.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b MacPherson, H. (1932). “Obituary: Max Wolf”. The Observatory. 55: 355–359. Bibcode:1932Obs....55..355M.
  2. ^ “Obituary Notices: Associates:- Wolf, Max”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 93: 236. 1933. Bibcode:1933MNRAS..93..236.
  3. ^ a b Wolf, M. (1919). “Katalog von 1053 staerker bewegten Fixsternen”. Veroeffentlichungen der Badischen Sternwarte zu Heidelberg (bằng tiếng Đức). 7 (10): 195–219. Bibcode:1919VeHei...7..195W.
  4. ^ “Wolf”. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.
  5. ^ a b c Tenn, Joseph S. (1994). “Max Wolf: The Twenty-Fifth Bruce Medalist” (PDF). Mercury. 23 (4): 27–28. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]