Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rob Van Dam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 25 phiên bản của 12 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox professional wrestler
{{Đô vật
|birthname = Robert Alex Szatkowski
|name=Rob Szatkowski
|name=Rob Van Dam
|names=Robbie V<br />Rob Szatkowski<br />'''Rob Van Dam'''
|names=Robbie V<br />Rob Szatkowski<br />'''Rob Van Dam'''
|image=Rob_Van_Dam_at_WonderCon_2005.jpg
|image=Rob van dam 2014.jpg
|caption=Rob Van Dam vào tháng 4 năm 2014
|height = 6 ft (183 cm)
|height = 6 ft (183 cm)
|weight = 230 lbs (105 kg)
|weight = 230 lbs (105 kg)
Dòng 17: Dòng 19:
|retired=
|retired=
}}
}}
'''Robert Alexander "Rob" Szatkowski'''(sinh [[ngày 18 tháng 12]] năm [[1970]]) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ hiện thi đấu cho [[Total Nonstop Action Wrestling]],được nhiều người biết đến với tên trên võ đài là '''Rob Van Dam''' hay RVD.Anh được biết tới với quãng thời gian thi đấu cho [[World Wrestling Entertainment]] và [[Extreme Championship Wrestling]].
'''Robert Alex''' "'''Rob'''" '''Szatkowski''' (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1970) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, được nhiều người biết đến với tên trên võ đài là '''Rob Van Dam''' hay '''RVD'''. Anh được biết tới với quãng thời gian thi đấu cho [[WWE|World Wrestling Entertainment (WWE)]] và [[Extreme Championship Wrestling|Extreme Championship Wrestling (ECW)]].

== Thời trẻ ==
== Thời trẻ ==
Van Dam xuất hiện lần đầu trên truyền hình WWF vào năm 1987 trong một cuộc nói chuyện với [["Million Dollar Man" Ted DiBiase]]. Lúc đó,Ted DiBiase đã thực hiện một hành vi xấu là mua chuộc các khán giả và cho RVD 100 đô để anh hôn chân ông.
Van Dam xuất hiện lần đầu trên truyền hình WWF vào năm 1987 trong một cuộc nói chuyện với [["Million Dollar Man" Ted DiBiase]]. Lúc đó,Ted DiBiase đã thực hiện một hành vi xấu là mua chuộc các khán giả và cho RVD 100 đô để anh hôn chân ông.
Dòng 23: Dòng 26:
'''Những năm đầu (1990-1995)'''
'''Những năm đầu (1990-1995)'''


Szatkowski sau khi được đào tạo từ The Sheik đã có trận đấu đầu tiên của mình chống lại Danto Nguyen tại Toledo,Ohio. Tên Rob Van Dam được trao cho Szatkowski vào năm 1991 bởi [[Ron Slinker]],một nhà tài trợ ở Florida. Anh đã đấu vật ở nhiều nơi khắp Michigan,bao gồm cà [[United States Wrestling Assosiation]](USWA) và [[South Atlantic Pro Wrestling]](SAPW). Trong SAPW,anh đã giành được danh hiệu đầu tiên cùa mình là chức vô địch [[SAPW Tag Team Championship]] cùng [[Chaz Rocco]] tháng 7/1992. Anh hợp đồng với World Championship Wrestling cuối 1992 và được trao cho cái tên Robbie V từ Ron Slinker khi [["Cowboy" Bill Watts]] không thích cái tên Rob Van Dam. Khi anh ở WCW, hầu hết không được giới báo chí chú ý. Anh cũng tham gia các giải đấu khắp nước Mĩ, và trong All Japan Pro Wrestling,nơi Szatkowski đã từng thách thức đai vô địch [[AJPW World Junior Heavyweight Championship]] nhiều lần trước đây.
Szatkowski sau khi được đào tạo từ The Sheik đã có trận đấu đầu tiên của mình chống lại Danto Nguyen tại Toledo,Ohio. Tên Rob Van Dam được trao cho Szatkowski vào năm 1991 bởi [[Ron Slinker]],một nhà tài trợ ở Florida. Anh đã đấu vật ở nhiều nơi khắp Michigan,bao gồm cà [[United States Wrestling Assosiation]](USWA) và [[South Atlantic Pro Wrestling]](SAPW). Trong SAPW,anh đã giành được danh hiệu đầu tiên của mình là chức vô địch [[SAPW Tag Team Championship]] cùng [[Chaz Rocco]] tháng 7/1992. Anh hợp đồng với World Championship Wrestling cuối 1992 và được trao cho cái tên Robbie V từ Ron Slinker khi [["Cowboy" Bill Watts]] không thích cái tên Rob Van Dam. Khi anh ở WCW, hầu hết không được giới báo chí chú ý. Anh cũng tham gia các giải đấu khắp nước Mĩ, và trong All Japan Pro Wrestling,nơi Szatkowski đã từng thách thức đai vô địch [[AJPW World Junior Heavyweight Championship]] nhiều lần trước đây.


'''Extreme Championship Wrestling (1996-2001)'''
'''Extreme Championship Wrestling (1996-2001)'''


1/1996,Szatkowski đã hợp đồng với ông bầu Paul Heyman đến từ Philadelphia theo lời giới thiệu từ [[Extreme Championship Wrestling]] và đã đánh bại [[Axl Rotten]] trong trận đấu đầu tiên của mình tại House Party. Anh đã trở thành một đô vật chơi công bằng(ở phe Face) do thái độ thoải mái và tính công bằng của mình. Ngày 30 tháng 3,anh phải đối mặt với [[2 Cold Scorpio]] trong trận đấu tranh đai vô địch [[ECW Television Championship]]. Trận đấu kết thúc với kết quả hòa và 2 Cold Scorpio vẫn giữ được đai vô địch.
1/1996,Szatkowski đã hợp đồng với ông bầu Paul Heyman đến từ Philadelphia theo lời giới thiệu từ [[Extreme Championship Wrestling]] và đã đánh bại [[Axl Rotten]] trong trận đấu đầu tiên của mình tại House Party. Anh đã trở thành một đô vật chơi công bằng(ở phe Face) do thái độ thoải mái và tính công bằng của mình. Ngày 30 tháng 3,anh phải đối mặt với [[2 Cold Scorpio]] trong trận đấu tranh đai vô địch [[ECW Television Championship]]. Trận đấu kết thúc với kết quả hòa và 2 Cold Scorpio vẫn giữ được đai vô địch.


Szatkowski đã đạt được sự chú ý khi có một loạt các trận đấu trong một thời gian dài với Sabu,bắt đầu là một trận đấu ở Hostile City Showdown,chiến thắng thuộc về Sabu. Sau trận đấu,Szatkowski đã không tôn trọng đối thủ của anh nên dẫn đến môt trận đấu lại tại A Matter Of Respact,kết quả Szatkowski thắng. Theo luẩt của trận đấu,Sabu phải bắt tay với Szatkowski,nhưng một lần nữa,Szatkowski lại bỏ qua. Thay vào đó,Szatkowski lại quay đầu sang bên Heel dưới sự quản của Bill Aflonso. Tại Hardcore Heaven,Szatkowski một lần nữa đối mặt với Sabu trong trận đấu chứng minh ai là người tốt hơn,Sabu thắng trận. Họ lại gặp nhau một lần nữa tại Doctor Is In,trong trận Stretcher Match. Szatkowski thua trận khi tung đòn đá xoay nhưng trượt và đập vào một rào chắn,sau đó rơi vào cáng và bị Sabu đẩy ra ngoài.
Szatkowski đã đạt được sự chú ý khi có một loạt các trận đấu trong một thời gian dài với Sabu,bắt đầu là một trận đấu ở Hostile City Showdown,chiến thắng thuộc về Sabu. Sau trận đấu,Szatkowski đã không tôn trọng đối thủ của anh nên dẫn đến một trận đấu lại tại A Matter Of Respact,kết quả Szatkowski thắng. Theo luẩt của trận đấu,Sabu phải bắt tay với Szatkowski,nhưng một lần nữa,Szatkowski lại bỏ qua. Thay vào đó,Szatkowski lại quay đầu sang bên Heel dưới sự quản của Bill Aflonso. Tại Hardcore Heaven,Szatkowski một lần nữa đối mặt với Sabu trong trận đấu chứng minh ai là người tốt hơn,Sabu thắng trận. Họ lại gặp nhau một lần nữa tại Doctor Is In,trong trận Stretcher Match. Szatkowski thua trận khi tung đòn đá xoay nhưng trượt và đập vào một rào chắn,sau đó rơi vào cáng và bị Sabu đẩy ra ngoài.


'''World Wrestling Federation/Entertainment (2001-2007)'''
'''World Wrestling Federation/Entertainment (2001-2007)'''


Vài tháng sau khi rời ECW,Szatkowski(Rob Van Dam) một hợp đồng ngắn hạn với World Wrestling Federation. Măc dù ở phe Heel nhưng Van Dam vẫn được phổ biến ở WWF,với những fan đã biết danh tiếng của anh tại ECW. Sau khi đánh bại [[Jeff Hardy]] cho danh hiệu [[WWF Hardcore Championship]], Van Dam đã trở thàng một thành viên của The Alliance và thách thức với cả người lãnh đạo Alliance là [["Stone Cold" Steve Austin]] danh hiệu [[WWF Championship]] cho trận Triple Threat Match tại [[No Mercy]]. Van Dam để mất danh hiệu Hardcore Champion cho Jeff Hady ngày 13/8 tại [[Raw]]. Nhưng anh đã giành lại được tại [[SummerSlam]].
Vài tháng sau khi rời ECW,Szatkowski(Rob Van Dam) một hợp đồng ngắn hạn với World Wrestling Federation. Mặc dù ở phe Heel nhưng Van Dam vẫn được phổ biến ở WWF,với những fan đã biết danh tiếng của anh tại ECW. Sau khi đánh bại [[Jeff Hardy]] cho danh hiệu [[WWF Hardcore Championship]], Van Dam đã trở thành một thành viên của The Alliance và thách thức với cả người lãnh đạo Alliance là [["Stone Cold" Steve Austin]] danh hiệu [[WWF Championship]] cho trận Triple Threat Match tại [[No Mercy]]. Van Dam để mất danh hiệu Hardcore Champion cho Jeff Hady ngày 13/8 tại [[Raw]]. Nhưng anh đã giành lại được tại [[SummerSlam]].


'''ECW phục hồi (2005-2007)'''
'''ECW phục hồi (2005-2007)'''


Van Dam đã xuất hiện trong ppv [[ECW One Night Stand]] cùng ông bầu Aflonso. Khi anh đang phát biểu thì bị [[Rhyno]] tấn công,nhưng anh đã được cứu bởi Sabu. Mặc cho chấn thương của mình,anh vẫn tham gia trận đấu và cho Rhyno một ghế vào đầu. Sau đó anh được giới thiệu tại Raw bởi [[Carlito]]-người đã xúc phạm anh và tấn công vào đầu gối anh. Sau 6 tháng,Van Dam trở lại tại Royal Rumble 2006 và đã trả được thù bằng cách quăng Carlito ra khỏi sàn đấu,nhưng sau đó anh cũng bị hất ra bởi [[Rey Mysterio]]. Ngày 6/2/2006,Van Dam đánh bại Carlito trong trận Road To WrestleMania Tournament.
Van Dam đã xuất hiện trong ppv [[ECW One Night Stand]] cùng ông bầu Aflonso. Khi anh đang phát biểu thì bị [[Rhyno]] tấn công,nhưng anh đã được cứu bởi Sabu. Mặc cho chấn thương của mình,anh vẫn tham gia trận đấu và cho Rhyno một ghế vào đầu. Sau đó anh được giới thiệu tại Raw bởi [[Carly Colón|Carlito]]-người đã xúc phạm anh và tấn công vào đầu gối anh. Sau 6 tháng,Van Dam trở lại tại Royal Rumble 2006 và đã trả được thù bằng cách quăng Carlito ra khỏi sàn đấu,nhưng sau đó anh cũng bị hất ra bởi [[Oscar Gutierrez|Rey Mysterio]]. Ngày 6/2/2006,Van Dam đánh bại Carlito trong trận Road To WrestleMania Tournament.


Sau đó anh đánh bại Trevor Murdoch trong trận Money In The Bank Qualifying Match và đã chiến thắng trận Money In The Bank Ladder Match cho một suất giành World Heavyweight và WWE Championship vào bất cứ thời điẩm nào trong 12 tháng tới.
Sau đó anh đánh bại Trevor Murdoch trong trận Money In The Bank Qualifying Match và đã chiến thắng trận Money In The Bank Ladder Match cho một suất giành World Heavyweight và WWE Championship vào bất cứ thời điẩm nào trong 12 tháng tới.
Dòng 44: Dòng 47:
'''Total Nonstop Action Wrestling (2010 đến nay)'''
'''Total Nonstop Action Wrestling (2010 đến nay)'''


8/3/2010,Van Dam có trận đấu mở màn tại [[TNA Impact!]] đánh bại [[Sting]]. Nhưng sau đó Sting lại tấn công anh bằng cây gậy bóng chày quen thuộc. Tuần kế tiếp,anh tấn công Sting khi Sting đang chuẩn bị vào võ đài.
8/3/2010,Van Dam có trận đấu mở màn tại [[TNA Impact!]] đánh bại [[Sting (định hướng)|Sting]]. Nhưng sau đó Sting lại tấn công anh bằng cây gậy bóng chày quen thuộc. Tuần kế tiếp,anh tấn công Sting khi Sting đang chuẩn bị vào võ đài.


Ngày 19/4/2010,Van Dam đánh bại Jeff Hardy để trở thành #1 Contender cho [[TNA World Heavyweight Title]]. Anh đã đánh bại [[AJ Styles]] để có được danh hiệu TNA World Heavyweight Championship.
Ngày 19/4/2010,Van Dam đánh bại Jeff Hardy để trở thành #1 Contender cho [[TNA World Heavyweight Title]]. Anh đã đánh bại [[AJ Styles]] để có được danh hiệu TNA World Heavyweight Championship.
Dòng 50: Dòng 53:
'''Phim tham gia'''
'''Phim tham gia'''


2010: Wrong Side of Town - vai Kalinowsky Bobby
2010: Wrong Side of Town - vai Kalinowsky Bobby


2009: Hồi ức dính máu - vai chính mình
2009: Hồi ức dính máu - vai chính mình


2009: Bản tóm tắt của đời - vai chính mình
2009: Bản tóm tắt của đời - vai chính mình


2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 episode, Train with
2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 episode, Train with
Pro's)
Pro's)
2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 tập phim, với Pro của Train)
2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 tập phim, với Pro của Train)
2005: One Of A Kind - as Himself 2005: Một Of Loại A
2005: One Of A Kind - as Himself 2005: Một Of Loại A


2002: The Backyard - as Himself (cameo) Năm 2002: Các sân sau (cameo)
2002: The Backyard - as Himself (cameo) Năm 2002: Các sân sau (cameo)
2002: Black Mask 2: City Of Masks - as The Claw 2002: Black Mask 2: City Of mặt nạ - là Claw Các
2002: Black Mask 2: City Of Masks - as The Claw 2002: Black Mask 2: City Of mặt nạ - là Claw Các


2001: Ultimate Revenge - as Himself (2 episodes) 2001: Ultimate Revenge - vai chính mình (2 tập)
2001: Ultimate Revenge - as Himself (2 episodes) 2001: Ultimate Revenge - vai chính mình (2 tập)


2001: Spy TV - as Various (1 episode) 2001: Spy TV (1 tập phim)
2001: Spy TV - as Various (1 episode) 2001: Spy TV (1 tập phim)


2000: VIP - as Mjr Talbot (1 episode, Survival) 2000: VIP - là Mjr Talbot (1 tập phim, Survival)
2000: VIP - as Mjr Talbot (1 episode, Survival) 2000: VIP - là Mjr Talbot (1 tập phim, Survival)


2000: The X-Files - as Burts opponent (1 episode, Fight Club) 2000: The X-Files - như Burts (Tập 1, Fight Club)
2000: The X-Files - as Burts opponent (1 episode, Fight Club) 2000: The X-Files - như Burts (Tập 1, Fight Club)


2000: 18 Wheels Of Justice - as Robert Laramie (1 episode, Outside Chance) Năm 2000: 18 Wheels Of Tư pháp - như Robert Laramie (1 tập phim, Bên ngoài Chance)
2000: 18 Wheels Of Justice - as Robert Laramie (1 episode, Outside Chance) Năm 2000: 18 Wheels Of Tư pháp - như Robert Laramie (1 tập phim, Bên ngoài Chance)


1999: City Guys - as Himself (1 episode, El Trainmania IV) 1999: Thành phố Guys - vai chính mình (1 tập phim, El Trainmania IV)
1999: City Guys - as Himself (1 episode, El Trainmania IV) 1999: Thành phố Guys - vai chính mình (1 tập phim, El Trainmania IV)


1997: Blood Moon - as Dutch 1997: Blood Moon - như Hà Lan
1997: Blood Moon - as Dutch 1997: Blood Moon - như Hà Lan


1995: Superfights - as a Mercenary 1995: Superfights - như là một Mercenary
1995: Superfights - as a Mercenary 1995: Superfights - như là một Mercenary
Dòng 85: Dòng 88:
== Trong đấu vật ==
== Trong đấu vật ==
* '''Đòn cuối'''
* '''Đòn cuối'''
:* '''''Five-Star Frog Splash'''''
:* ''Five Star Frog Splash''
:* Coup de Grâce
:* '''''Van Daminator'''''
:* '''''Van Terminator'''''
:* ''Van Daminator''
:* ''Van Terminator''
* '''Các đòn khác'''
* '''Quản '''
:* ''Air Van Dam''
:* [[Bill Alfonso]]
:* ''Rolling Thunder''

:* ''Rolling Thunder Monkey Flip''
:* ''Rolling Thunder Splash''
:* ''Skateboard''
:* ''Steam Roller''
:* ''Baseball slide''
:* ''Corkscrew leg drop''
:* ''Crossbody''
:* ''Diving leg drop''
:* ''Falling slam''
:* ''Flying thrust kick''
:* ''Inverted suplex slam''

* '''Quản lí'''
:* [[Bill Alfonso|Bill "Fonzie" Alfonso]]
:* [[Paul Heyman]]
:* [[Paul Heyman]]
:* [[Jerry Lawler]]
:* [[Jerry Lawler]]
:* [[Stephanie McMahon|Stephanie McMahon-Helmsley]]
:* [[Stephanie McMahon|Stephanie McMahon-Helmsley]]
:* [[Ricardo Rodriguez (đô vật)|Ricardo Rodriguez]]
:* [[Jim Fullington|The Sandman]]
:* [[Tommy Dreamer]]
:* [[Sabu (đô vật)|Sabu]]


* '''Biệt danh'''
* '''Biệt danh'''
:* Mr. Monday Night ([[WWE Raw|Monday Night ''RAW'']])
:* '''"Mr. [[WWE Raw|Monday]]'''/[[ECW (WWE)|Tuesday]]/'''[[WWE SmackDown|Thursday/Friday]] Night"'''
:* Mr. Tuesday Night ([[Extreme Championship Wrestling (WWE)|''ECW trên kênh Sci Fi'']])
:* "Mr. [[Total Nonstop Action Wrestling|TNA]]"
:* '''"Mr. Pay-Per-View"'''
:* Mr. Thursday Night ([[WWE Friday Night SmackDown!|''SmackDown!'']])
:* "Mr. [[WWE Money in the Bank|Money in the Bank]]"
:* Mr. Friday Night (''[[ECW on TNN]]'')
:* "The Battle Creek Barbarian"
:* Mr. Saturday Night ([[WWE Velocity|''Velocity'']])
:* "'''RVD'''"
:* Mr. Pay Per View ([[List of ECW pay-per-view events|ECW pay-per-view]])
:* '''"The Whole Dam Show"'''
:* Mr. [[Money in the Bank ladder match|Money in the Bank]]
:* "The Whole Fucking Show"
:* Mr. [[NBC]] ([[City Guys]])
:* '''"One of a Kind"'''
:* "Magic Soldier" (Chiến binh ma thuật)Rob Van Dam ([[All Japan Pro Wrestling]])
:* RVD
:* "Mr. ECW"
:* RVD [[4/20|4:20]] (Bắt chước theo [[Stone Cold Steve Austin|Austin 3:16]])
:* The Whole Dam Show
:* The Whole F'n Show
:* The Whole Fucking Show
:* Van Dam
:* One of a Kind
:* Absolutely One of a Kind

* '''Nhạc xuất hiện'''
:* "One of a kind" của [[Breaking Point]]
:* "The Whole F **** n 'Show!" by Kushinator (IGF, AWR, WSW, TNA; 2008–present) bởi Kushinator (IGF, AWR, WSW, TNA; 2008-nay)


== Các chức vô địch và danh hiệu ==
== Các chức vô địch và danh hiệu ==
[[Tập tin:RobVanDam WWE-ECWChamp@commons.png|nhỏ|200px|RVD trong khi giữ 2 đai ECW Champion và WWE Champion]]
[[Tập tin:RobVanDam WWE-ECWChamp@commons.png|nhỏ|200px|RVD trong khi giữ 2 đai [[ECW World Championship|ECW World Heavyweight Champion]][[WWE World Heavyweight Championship|WWE Champion]]]]
* '''All Star Wrestling'''
* '''All Star Wrestling'''
** ASW North American Heavyweight Championship (1 lần)
** ASW North American Heavyweight Championship (1 lần)
*'''American Wrestling Rampage'''
* '''[[ECW|Extreme Championship Wrestling]]'''
** [[ECW World Tag Team Championship]] - 2 lần với [[Sabu]]
**AWR Heavyweight Championship (1 lần)
**AWR No Limits Championship (1 lần)
* '''[[ECW (WWE)|Extreme Championship Wrestling]]'''
** [[ECW World Tag Team Championship]] (2 lần) - với [[Sabu]]
** [[ECW World Television Championship]] (1 lần)
** [[ECW World Television Championship]] (1 lần)
* '''International Wrestling Federation'''
* '''International Wrestling Federation'''
Dòng 149: Dòng 126:
** NWC Tag Team Champion (1 lần) - với Bobby Bradley
** NWC Tag Team Champion (1 lần) - với Bobby Bradley
* '''[[Pro Wrestling Illustrated]]'''
* '''[[Pro Wrestling Illustrated]]'''
** Giải [[PWI Comeback of the Year]] năm 2001
** Giải [[PWI Comeback of the Year]] năm 2001 và 2010
** Giải [[PWI Most Popular Wrestler of the Year]] năm 2001 và 2002
** Giải [[PWI Most Popular Wrestler of the Year]] năm 2001 và 2002
** PWI xếp anh hạng # '''1''' trong PWI 500 năm 2002
** PWI xếp anh hạng # '''1''' 500 đô vật đấu đơn trong [[Pro Wrestling Illustrated|PWI 500]] năm 2002
** PWI xếp anh hạng # '''152''' trong 500 đô vật hay nhất mọi thời đại "PWI Years" năm 2003.
* '''Peach State Wrestling'''
* '''Peach State Wrestling'''
** PSW Cordele City Heavyweight Championship (1 lần)
** PSW Cordele City Heavyweight Championship (1 lần)
Dòng 158: Dòng 134:
** SAPW Tag Team Championship (1 lần) - với Chaz Rocco
** SAPW Tag Team Championship (1 lần) - với Chaz Rocco
* '''[[WWE|World Wrestling Entertainment]]'''
* '''[[WWE|World Wrestling Entertainment]]'''
** [[WWE Championship]] (1 lần)
** [[WWE World Heavyweight Championship|WWE Championship]] (1 lần)
** [[ECW World Championship]] (1 lần)
** [[ECW World Championship]] (1 lần)
** [[WWE European Championship]] (1 lần) ('''Nhà vô địch cuối cùng''')
** [[WWE European Championship]] (1 lần)
** [[WWE Tag Team Championship]] (1 lần) - với [[Rey Mysterio]]
**[[Tập tin:TNA X-Division Champ Rob Van Dam.jpg|thumb|Rob Van Dam với tư cách là [[TNA X Division Championship|TNA X Division Champion]]]][[WWE Tag Team Championship]] (1 lần) - với [[Oscar Gutierrez|Rey Mysterio]]
** [[WWE Hardcore Championship|WWF/E Hardcore Championship]] (4 lần)('''Nhà vô địch cuối cùng''')
** [[WWE Hardcore Championship|WWF/E Hardcore Championship]] (4 lần)
** [[WWE Intercontinental Championship|WWF/E Intercontinental Championship]] (6 lần)
** [[WWE Intercontinental Championship|WWF/E Intercontinental Championship]] (6 lần)
** [[World Tag Team Championship (WWE)|World Tag Team Championship]] (2 lần) - với [[Glen Jacobs|Kane]] (1) và [[Booker T]] (1)
** [[World Tag Team Championship (WWE)|World Tag Team Championship]] (2 lần) - với [[Kane (đô vật)|Kane]] (1) và [[Booker Huffman|Booker T]] (1)
** [[Money in the Bank ladder match|Mr. Money in the Bank]] ([[Money in the Bank ladder match#2006|2006]])
** [[WWE Money in the Bank|Money in the Bank]] ([[Money in the Bank (2006)|2006]])
** [[Triple Crown Championship#List of WWE Triple Crown Champions|Fifteenth]] [[Triple Crown Champion]]
** [[Triple Crown Championship#List of WWE Triple Crown Champions|Fifteenth]] [[Triple Crown Champion]]
** [[Grand Slam Championship|Sixth Grand Slam Champion]]
** [[Grand Slam Championship|Eighth Grand Slam Champion]]
** Van Dam là người duy nhất giữ cả 2 đai [[ECW World Heavyweight Championship]] và [[WWE Championship]] cùng 1 lúc.
*'''[[Total Nonstop Action Wrestling]]'''
*'''[[Total Nonstop Action Wrestling]]'''
**[[TNA World Heavyweight Championship]] (1 lần)
**[[TNA World Heavyweight Championship]] (1 lần)
**[[TNA X Division Championship]] (1 lần)
*'''World Stars of Wrestling'''
**WSW World Championship (1 lần)
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
{{wikiquote}}
{{wikiquote}}
Dòng 179: Dòng 159:


{{thời gian sống|sinh=1970|tên=Van Dam, Rob}}
{{thời gian sống|sinh=1970|tên=Van Dam, Rob}}
{{Commonscat|Rob Van Dam}}
{{thể loại Commons|Rob Van Dam}}


{{DEFAULTSORT:Van Dam, Rob}}
{{DEFAULTSORT:Van Dam, Rob}}
[[Thể loại:Diễn viên điện ảnh Mỹ]]
[[Thể loại:Đô vật chuyên nghiệp Mỹ]]
[[Thể loại:Đô vật chuyên nghiệp Mỹ]]
[[Thể loại:Diễn viên truyền hình Mỹ]]
[[Thể loại:Vận động viên đẩy tạ Mỹ]]
[[Thể loại:Vận động viên đẩy tạ Mỹ]]
[[Thể loại:Vô địch đô vật chuyên nghiệp Mỹ]]
[[Thể loại:Vô địch đô vật chuyên nghiệp Mỹ]]
Dòng 191: Dòng 169:
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Ba Lan]]
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Ba Lan]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ]]

[[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20]]
[[ar:روب فان دام]]
[[Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21]]
[[bar:Rob Van Dam]]
[[Thể loại:Nam diễn viên truyền hình Mỹ]]
[[bg:Роб Ван Дам]]
[[Thể loại:Nam diễn viên Los Angeles]]
[[da:Rob Van Dam]]
[[de:Rob Van Dam]]
[[el:Ρομπ Βαν Νταμ]]
[[en:Rob Van Dam]]
[[es:Rob Van Dam]]
[[fr:Rob Van Dam]]
[[ko:롭 밴 댐]]
[[hy:Ռոբ Վան Դամ]]
[[it:Robert Szatkowski]]
[[nl:Robert Szatkowski]]
[[ja:ロブ・ヴァン・ダム]]
[[no:Rob Szatkowski]]
[[pl:Rob Van Dam]]
[[pt:Rob Van Dam]]
[[ro:Rob Van Dam]]
[[ru:Роб Ван Дам]]
[[simple:Rob Van Dam]]
[[sk:Rob Van Dam]]
[[fi:Rob Van Dam]]
[[sv:Rob Van Dam]]
[[th:ร็อบ แวน แดม]]
[[uk:Роб Ван Дам]]

Bản mới nhất lúc 03:33, ngày 15 tháng 3 năm 2020

Rob Van Dam
Rob Van Dam vào tháng 4 năm 2014
Tên khai sinhRobert Alex Szatkowski
Sinh18 tháng 12 năm 1970
Battle Creek, Michigan
Nơi cư trúSan Pedro, California
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiRobbie V
Rob Szatkowski
Rob Van Dam
Chiều cao quảng cáo6 ft (183 cm)
Cân nặng quảng cáo230 lb (105 kg)
Quảng cáo tạiBattle Creek, Michigan
Huấn luyện bởiThe Sheik
Ra mắt lần đầu1990

Robert Alex "Rob" Szatkowski (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1970) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ, được nhiều người biết đến với tên trên võ đài là Rob Van Dam hay RVD. Anh được biết tới với quãng thời gian thi đấu cho World Wrestling Entertainment (WWE)Extreme Championship Wrestling (ECW).

Thời trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Van Dam xuất hiện lần đầu trên truyền hình WWF vào năm 1987 trong một cuộc nói chuyện với "Million Dollar Man" Ted DiBiase. Lúc đó,Ted DiBiase đã thực hiện một hành vi xấu là mua chuộc các khán giả và cho RVD 100 đô để anh hôn chân ông.

Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu (1990-1995)

Szatkowski sau khi được đào tạo từ The Sheik đã có trận đấu đầu tiên của mình chống lại Danto Nguyen tại Toledo,Ohio. Tên Rob Van Dam được trao cho Szatkowski vào năm 1991 bởi Ron Slinker,một nhà tài trợ ở Florida. Anh đã đấu vật ở nhiều nơi khắp Michigan,bao gồm cà United States Wrestling Assosiation(USWA) và South Atlantic Pro Wrestling(SAPW). Trong SAPW,anh đã giành được danh hiệu đầu tiên của mình là chức vô địch SAPW Tag Team Championship cùng Chaz Rocco tháng 7/1992. Anh ký hợp đồng với World Championship Wrestling cuối 1992 và được trao cho cái tên Robbie V từ Ron Slinker khi "Cowboy" Bill Watts không thích cái tên Rob Van Dam. Khi anh ở WCW, hầu hết không được giới báo chí chú ý. Anh cũng tham gia các giải đấu khắp nước Mĩ, và trong All Japan Pro Wrestling,nơi Szatkowski đã từng thách thức đai vô địch AJPW World Junior Heavyweight Championship nhiều lần trước đây.

Extreme Championship Wrestling (1996-2001)

1/1996,Szatkowski đã ký hợp đồng với ông bầu Paul Heyman đến từ Philadelphia theo lời giới thiệu từ Extreme Championship Wrestling và đã đánh bại Axl Rotten trong trận đấu đầu tiên của mình tại House Party. Anh đã trở thành một đô vật chơi công bằng(ở phe Face) do thái độ thoải mái và tính công bằng của mình. Ngày 30 tháng 3,anh phải đối mặt với 2 Cold Scorpio trong trận đấu tranh đai vô địch ECW Television Championship. Trận đấu kết thúc với kết quả hòa và 2 Cold Scorpio vẫn giữ được đai vô địch.

Szatkowski đã đạt được sự chú ý khi có một loạt các trận đấu trong một thời gian dài với Sabu,bắt đầu là một trận đấu ở Hostile City Showdown,chiến thắng thuộc về Sabu. Sau trận đấu,Szatkowski đã không tôn trọng đối thủ của anh nên dẫn đến một trận đấu lại tại A Matter Of Respact,kết quả Szatkowski thắng. Theo luẩt của trận đấu,Sabu phải bắt tay với Szatkowski,nhưng một lần nữa,Szatkowski lại bỏ qua. Thay vào đó,Szatkowski lại quay đầu sang bên Heel dưới sự quản lý của Bill Aflonso. Tại Hardcore Heaven,Szatkowski một lần nữa đối mặt với Sabu trong trận đấu chứng minh ai là người tốt hơn,Sabu thắng trận. Họ lại gặp nhau một lần nữa tại Doctor Is In,trong trận Stretcher Match. Szatkowski thua trận khi tung đòn đá xoay nhưng trượt và đập vào một rào chắn,sau đó rơi vào cáng và bị Sabu đẩy ra ngoài.

World Wrestling Federation/Entertainment (2001-2007)

Vài tháng sau khi rời ECW,Szatkowski(Rob Van Dam) ký một hợp đồng ngắn hạn với World Wrestling Federation. Mặc dù ở phe Heel nhưng Van Dam vẫn được phổ biến ở WWF,với những fan đã biết danh tiếng của anh tại ECW. Sau khi đánh bại Jeff Hardy cho danh hiệu WWF Hardcore Championship, Van Dam đã trở thành một thành viên của The Alliance và thách thức với cả người lãnh đạo Alliance là "Stone Cold" Steve Austin danh hiệu WWF Championship cho trận Triple Threat Match tại No Mercy. Van Dam để mất danh hiệu Hardcore Champion cho Jeff Hady ngày 13/8 tại Raw. Nhưng anh đã giành lại được tại SummerSlam.

ECW phục hồi (2005-2007)

Van Dam đã xuất hiện trong ppv ECW One Night Stand cùng ông bầu Aflonso. Khi anh đang phát biểu thì bị Rhyno tấn công,nhưng anh đã được cứu bởi Sabu. Mặc cho chấn thương của mình,anh vẫn tham gia trận đấu và cho Rhyno một ghế vào đầu. Sau đó anh được giới thiệu tại Raw bởi Carlito-người đã xúc phạm anh và tấn công vào đầu gối anh. Sau 6 tháng,Van Dam trở lại tại Royal Rumble 2006 và đã trả được thù bằng cách quăng Carlito ra khỏi sàn đấu,nhưng sau đó anh cũng bị hất ra bởi Rey Mysterio. Ngày 6/2/2006,Van Dam đánh bại Carlito trong trận Road To WrestleMania Tournament.

Sau đó anh đánh bại Trevor Murdoch trong trận Money In The Bank Qualifying Match và đã chiến thắng trận Money In The Bank Ladder Match cho một suất giành World Heavyweight và WWE Championship vào bất cứ thời điẩm nào trong 12 tháng tới. 2007,Van Dam gia nhập ECW Original(Sabu,Tommy Dreamer,Sandman và Rob Van Dam) và có mối thù với New Breed(Kevin Thorn,Elijah Burke,Matt Striker và Marcus Cor Von). Họ phài đối mặt tại WrestleMania 23 và ECW Original thắng.

Total Nonstop Action Wrestling (2010 đến nay)

8/3/2010,Van Dam có trận đấu mở màn tại TNA Impact! đánh bại Sting. Nhưng sau đó Sting lại tấn công anh bằng cây gậy bóng chày quen thuộc. Tuần kế tiếp,anh tấn công Sting khi Sting đang chuẩn bị vào võ đài.

Ngày 19/4/2010,Van Dam đánh bại Jeff Hardy để trở thành #1 Contender cho TNA World Heavyweight Title. Anh đã đánh bại AJ Styles để có được danh hiệu TNA World Heavyweight Championship.

Phim tham gia

2010: Wrong Side of Town - vai Kalinowsky Bobby

2009: Hồi ức dính máu - vai chính mình

2009: Bản tóm tắt của đời - vai chính mình

2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 episode, Train with Pro's)

2008: Hulk Hogan's Celebrity Championship Wrestling - vai chính mình (1 tập phim, với Pro của Train)

2005: One Of A Kind - as Himself 2005: Một Of Loại A

2002: The Backyard - as Himself (cameo) Năm 2002: Các sân sau (cameo)

2002: Black Mask 2: City Of Masks - as The Claw 2002: Black Mask 2: City Of mặt nạ - là Claw Các

2001: Ultimate Revenge - as Himself (2 episodes) 2001: Ultimate Revenge - vai chính mình (2 tập)

2001: Spy TV - as Various (1 episode) 2001: Spy TV (1 tập phim)

2000: VIP - as Mjr Talbot (1 episode, Survival) 2000: VIP - là Mjr Talbot (1 tập phim, Survival)

2000: The X-Files - as Burts opponent (1 episode, Fight Club) 2000: The X-Files - như Burts (Tập 1, Fight Club)

2000: 18 Wheels Of Justice - as Robert Laramie (1 episode, Outside Chance) Năm 2000: 18 Wheels Of Tư pháp - như Robert Laramie (1 tập phim, Bên ngoài Chance)

1999: City Guys - as Himself (1 episode, El Trainmania IV) 1999: Thành phố Guys - vai chính mình (1 tập phim, El Trainmania IV)

1997: Blood Moon - as Dutch 1997: Blood Moon - như Hà Lan

1995: Superfights - as a Mercenary 1995: Superfights - như là một Mercenary

Trong đấu vật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đòn cuối
  • Five Star Frog Splash
  • Coup de Grâce
  • Van Daminator
  • Van Terminator
  • Quản lý
  • Biệt danh

Các chức vô địch và danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
RVD trong khi giữ 2 đai ECW World Heavyweight ChampionWWE Champion

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]