nhà
Tiếng Việt
Cách phát âm
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɲa̤ː˨˩ | ɲaː˧˧ | ɲaː˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɲaː˧˧ |
Chữ Nôm
(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Danh từ
nhà
- Kiến trúc được xây dựng với công năng chính là để ở và sinh hoạt; với các thành phần như nền, nóc (mái), tường bao quanh, cửa... Thí dụ:
- "Nhà nàng ở cạnh nhà tôi,
- Cách nhau cái giậu mồng tơi xanh rờn.
- Hai người sống giữa cô đơn.
- Nàng như cũng có nỗi buồn giống tôi.
- Giá đừng có giậu mồng tơi,
- Thế nào tôi cũng sang chơi thăm nàng."
- (Người hàng xóm - Nguyễn Bính)
- Người ta còn dùng các từ sau để chỉ nhà trong nghĩa này: ngôi nhà, căn nhà, nhà cửa, mái nhà, tòa nhà. Thí dụ:
- "Dưới mái nhà
- Một người đang ngủ
- Với giấc mơ của những vì sao
- Những vì sao đang kể chuyện
- Giấc mơ của mái nhà
- Giấc mơ của một người đang ngủ"
- (Giấc mơ - Văn Cao)
- Kiến trúc được dùng cho những sinh hoạt, hoạt động, mục đích chuyên biệt; hoặc là tổ chức điều hành hoặc là nơi chốn để tiến hành các sinh hoạt, hoạt động, mục đích như thế. Thí dụ: nhà trường, nhà thương, nhà văn hoá, nhà kho, nhà bếp, nhà thổ, nhà giam.
- Chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình hoặc một người; chốn nương thân. Thí dụ:
- "Mẹ đi vắng, mẹ đi vắng
- Con sang chơi nhà bà,
- í a...
- Con cầm cây đàn con hát
- Con cầm cây đàn con hát
- Hát cho mẹ về với con
- Hát cho mẹ về với con."
- (Mẹ đi vắng - Trịnh Công Sơn)
- "Đã bấy lâu nay bác tới nhà,
- Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
- Ao sâu nước cả khôn chài cá,
- Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.
- Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
- Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
- Đầu trò tiếp khách trầu không có
- Bác đến chơi đây ta với ta"
- (Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến)
- Gia đình, những người trong một gia đình. Thí dụ: "cả nhà đi vắng", "nhà gái, nhà trai".
- Dùng để chỉ tính chất hay phong cách đặc trưng, tình trạng chung của các thành viên trong nhà. Thí dụ: nhà nghèo,
- "Con nhà quan chẳng giống lông cũng giống cánh"
- (Tục ngữ)
- "Con nhà quan chẳng giống lông cũng giống cánh"
- Dùng để chỉ những đối tượng gần gũi với mình. Thí dụ:
- "Quê nhà tôi chiều khi nắng êm đềm
- Chạy dài trên khóm cây, đàn chim ríu rít ca
- Bao người ra ngồi hay đứng bên thềm
- Chờ chồng con mắt trông về phía trời xa"
- (Chiều quê - Hoàng Quý)
- Dùng để chỉ sự sở hữu. Thí dụ:
- "Cái cò cái vạc cái nông,
- Sao mày dẵm lúa nhà ông hỡi cò."
- (Ca dao)
- Dùng để chỉ dòng họ làm vua; dòng họ cai trị, thống trị. Thí dụ, triều đại nhà Lê, triều đại nhà Trần,
- "Yêu anh em cũng muốn vô,
- Sợ truông Nhà Hồ, sợ phá Tam Giang"
- (Ca dao)
- Từ dùng để chỉ những người có chuyên môn (thường là sâu hoặc cao) về một lãnh vực. Thí dụ: nhà nông, nhà binh, nhà kinh doanh, nhà toán học, nhà vật lý, nhà bác học.
- Dùng để chỉ thú vật được thuần chủng; gia súc, gia cầm. Thí dụ: lợn rừng, lợn nhà.
- Từ (ghép với từ khác) để xưng gọi một người được trọng vọng. Thí dụ: nhà vua, nhà sư.
- Trong đối thoại, là từ được dùng (ghép với từ khác) để xưng gọi ở ngôi thứ nhất với ý nhún mình (thường là để tỏ ý nhún nhường, nhưng cũng có khi hàm ý mỉa mai).
- "Nhà tôi không có phúc nuôi nổi dâu ấy. Thôi thì con bà lại
- xin trả bà chứ không dám giữ."
- (Hai lần chết - Thạch Lam)
- Trong đối thoại, là từ được dùng (ghép với từ khác) để xưng gọi ở ngôi thứ hai với ý thân mật hay coi thường. Thí dụ: "cái nhà bác này", "ai bảo nhà chị thế?"
- "Tao bảo cho con què biết rằng hai cái bàn tay này mà rời
- việc ra độ mươi bữa, thì mẹ con nhà chúng mày rã họng ra! Ðừng có... "
- (Nhà nghèo - Tô Hoài)
- Trong đối thoại, là từ được dùng để xưng gọi ngôi thứ ba để chỉ vợ hoặc chồng. Thí dụ:
- "Rồi chúng tôi nói những chuyện khác, mãi cho đến lúc cả hai
- cùng ngủ. Nhưng mà, ba giờ đêm, chợt thức dậy, tôi thấy nhà tôi,
- chị ạ, nhà tôi ngồi ở bàn, hai tay bịt lấy thái dương."
- (Cái ghen đàn ông - Vũ Trọng Phụng)
Dịch
nơi để sống
- Tiếng Nga: дом gđ (dom)
- Tiếng Pháp: maison gc
chồng hoặc vợ
người