Uropsilus
(Đổi hướng từ Uropsilinae)
Uropsilus là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Milne-Edwards miêu tả năm 1871.[1] Loài điển hình của chi này là Uropsilus soricipes Milne-Edwards, 1871. Đây là động vật có vú đặc hữu của khu vực rừng núi cao, giáp với Trung Quốc, Myanmar và Việt Nam. Chúng sở hữu mõm dài, đuôi thon dài, tai ngoài và bàn chân nhỏ không chuyên biệt để đào hang. Mặc dù chúng tương tự như chuột chù về kích thước, hình dáng bên ngoài và, có lẽ là thói quen sinh thái, tuy nhiên chúng vẫn là chuột chũi.
Uropsilus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Talpidae |
Chi (genus) | Uropsilus Milne-Edwards, 1872[1] |
Loài điển hình | |
Uropsilus soricipes Milne-Edwards, 1871. | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Nasillus Thomas, 1911; Rhynchonax Thomas, 1912 |
Các loài
sửaChi này gồm các loài:
Chú thích
sửa- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Uropsilus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Uropsilus tại Wikimedia Commons