Sân bay Brisbane (IATA: BNE, ICAO: YBBN) là sân bay phục vụ thành phố Brisbane và là bận rộn thứ 3 ở Australia, xếp sau Sân bay MelbourneSân bay Sydney. Sân bay tọa lạc ở ngoại ô với sân bay cùng tên,[2] sân bay này phục vụ thành phố Brisbane và vùng đô thị xung quanh.

Sân bay Brisbane
Sân bay Brisbane nhìn từ trên cao
Mã IATA
BNE
Mã ICAO
YBBN
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Cơ quan quản lýBrisbane Airport Corporation Pty Limited
Thành phốBrisbane, Queensland
Phục vụ bay cho
Độ cao13 ft / 4 m
Tọa độ27°23′0″N 153°07′5″Đ / 27,38333°N 153,11806°Đ / -27.38333; 153.11806 (Brisbane Airport)
Trang mạngwww.bne.com.au
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
01/19 3.560 11.680 Asphalt
14/32 1.700 5.577 Asphalt
Thống kê (2009–2010)
Số lượt khách19.100.000
Nguồn: Enroute Supplement Australia[1]

Đâylà một trung tâm hoạt động của Virgin Blue và hãng hàng không quốc tế giá rẻ thuộc Virgin Blue là Pacific Blue Airlines, sân bay cũng là trung tâm thứ nhì của Qantas và công ty con hàng không giá rẻ Jetstar. Đây là một phần của tuyến hàng không Brisbane–Sydney, là tuyếng hàng không vận chuyển hành khách tấp nập thứ 11 thế giới, và bận rộn thứ 7 ở vùng châu Á-Thái Bình Dương.[3]

Sân bay Brisbane có nhà máy bảo dưỡng máy bay 767-300 và A330 của hãng Quantas[4][5]. Virgin Blue có nhà xưởng bảo dưỡng nhỏ hơn ở sân bay này[6]. Các hãng hàng không khác như QantasLink và Alliance cũng có các nhà máy bảo dưỡng ở sân bay này[7][8].

Sân bay có nhà ga nội địa và quốc tế, nhà ga hàng hóa và nhà ga hàng không tổng hợp và 2 đường băng.

Sân bay đã được tặng giải thưởng Eagle Award IATA năm 2005.[9] Sân bay Brisbane đã được bầu chọn là sân bay tốt nhất vùng châu Á-Thái Bình Dương và sân bay có đội ngũ nhân viên thân thiện nhất thế giới trong năm 2008 bởi Skytrax World Airport Awards.[10] Năm 2009, sân bay này đã được bầu chọn là sân bay tốt nhất ở Úc và sân bay có nhân viên thân thiện nhất ở vùng châu Á-Thái Bình Dương.[11] Nhà ga quốc tế cũng giành được giải thưởng kiến trúc Queensland.[12]. Năm 2010, sân bay này lại được bầu chọn là sân bay Úc tốt nhất bởi Sktrax và là nhóm 20 sân bay hàng đầu thế giới.[13][14][15]

Hãng hàng không và tuyến bay

sửa
Hãng hàng khôngCác điểm đếnTerminal
Air New ZealandAuckland, Christchurch, Dunedin, Queenstown [theo mùa], WellingtonQuốc tế
Air NiuginiPort MoresbyQuốc tế
Air PacificNadiQuốc tế
Air VanuatuEspiritu Santo, Port VilaQuốc tế
AircalinNouméaQuốc tế
Brindabella AirlinesCoffs Harbour, Port Macquarie, Tamworth, MoreeNội địa
Cathay Pacific AirwaysHong Kong1Quốc tế
China AirlinesTaipei–TaoyuanQuốc tế
China Eastern AirlinesShanghai–Pudong [theo mùa][16]Quốc tế
China Southern AirlinesGuangzhou [begins 1 November][17][18]Quốc tế
EmiratesAuckland, Dubai, SingaporeQuốc tế
Etihad AirwaysAbu Dhabi, SingaporeQuốc tế
EVA AirTaipei–TaoyuanQuốc tế
Japan Airlines cung ứng bởi JALwaysTokyo–Narita [chấm dứt ngày 1/10][19]Quốc tế
Jetstar AirwaysAdelaide, Avalon, Cairns, Darwin, Denpasar/Bali2, Hamilton Island, Launceston, Mackay, Melbourne, Newcastle, Proserpine, Sydney, TownsvilleNội địa
Jetstar AirwaysChristchurchQuốc tế
Korean AirSeoul–IncheonQuốc tế
Malaysia AirlinesKuala Lumpur1Quốc tế
Norfolk Air cung ứng bởi Our AirlineNorfolk Island, SydneyQuốc tế
Our AirlineHoniara, Nauru, TarawaQuốc tế
Philippine AirlinesManila1Quốc tế
QantasAdelaide, Alice Springs, Cairns, Canberra, Darwin, Karratha, Melbourne, Mount Isa, Perth, Sydney, TownsvilleNội địa
QantasHong Kong, Los Angeles, Manila, Mumbai, Nouméa, Queenstown [theo mùa], Singapore, SydneyQuốc tế
Qantas cung ứng bởi JetconnectAucklandQuốc tế
Qantas cung ứng bởi QantasLinkBarcaldine, Biloela/Thangool, Blackall, Blackwater [kết thúc vào ngày 15/8][20], Bundaberg, Cairns, Canberra, Charleville, Emerald, Gladstone, Hervey Bay, Longreach, Lord Howe Island, Mackay, Moranbah, Newcastle, Rockhampton, Roma, TownsvilleNội địa
Royal Brunei AirlinesBandar Seri BegawanQuốc tế
Singapore AirlinesSingaporeQuốc tế
Skytrans AirlinesBedourie, Birdsville, Boulia, Charleville, Cunnamulla, Mount Isa, Quilpie, St George, Thargomindah, Toowoomba, WindorahNội địa
Solomon Airlines cung ứng bởi Strategic AirlinesHoniaraQuốc tế
Strategic AirlinesDenpasar/Bali2 [begins 3 August][21], Port Hedland [begins 3 August][22][23]Nội địa
Thai Airways InternationalBangkok–SuvarnabhumiQuốc tế
Tiger Airways AustraliaAdelaide, Melbourne, RockhamptonNội địa
V AustraliaLos Angeles, Phuket [24]Quốc tế
VietJet AirTp. Hồ Chí MinhQuốc tế
Virgin BlueAdelaide, Cairns, Canberra, Darwin, Hamilton Island, Hobart, Mackay, Melbourne, Newcastle, Perth, Proserpine, Rockhampton, Sydney, TownsvilleNội địa
Virgin Blue cung ứng bởi Pacific BlueAuckland, Christchurch, Denpasar/Bali, Dunedin, Hamilton, Honiara, Nadi, Port Moresby, Port Vila, Queenstown [theo mùa], WellingtonQuốc tế
Virgin Blue cung ứng bởi Polynesian BlueApiaQuốc tế

Hàng hóa

sửa
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Australian air ExpressMelbourne, Cairns, Townsville
HeavyLift Cargo AirlinesHoniara, Port Moresby
Pacific Air ExpressHoniara, Nauru, Port Vila[25][26]
Pel-Air for DHLMackay, Rockhampton, Sydney
Toll Aviation cung ứng bởi Jetcraft AviationAdelaide, Melbourne, Sydney
Toll PriorityMelbourne, Perth, Sydney
 
V Australia Boeing 777-300ER at BNE.

Tham khảo

sửa

  1. ^ Bản mẫu:AIP AU
  2. ^ “Brisbane Airport Corporation Limited”. brisbaneairport.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ “OAG reveals latest industry intelligence on the busiest routes” (Thông cáo báo chí). OAG. ngày 21 tháng 9 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ http://www.qantas.com.au/regions/dyn/au/publicaffairs/details?ArticleID=2004/apr04/3066
  5. ^ http://www.qantas.com.au/regions/dyn/au/publicaffairs/details?ArticleID=2009/may09/3914
  6. ^ “Media Releases 2012 Virgin Australia”. Virgin Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2008. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ “Alliance Airlines”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ “30 tháng 5 năm 2005-02 IATA Eagle Awards for Airservices Australia, Changi and Brisbane Airports”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Brisbane Airport – Passengers vote Brisbane best airport”. www.bne.com.au. ngày 30 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  12. ^ “Brisbane airport terminal wins Qld architecture award”. ABC News. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  14. ^ “Brisbane Airport only Australian airport in Skytrax top 20”. eTravel Blackboard. Global. 26/3/10. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. ^ “Flying high: Brisbane still the best”. Brisbane Times. Brisbane. 25/3/10. Truy cập retrieved ngày 1 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  16. ^ http://archives.traveldaily.com.au/2010/Feb10/td190210.pdf
  17. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ “Etravelblackboard.com”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  19. ^ “Truck News and Truck Reviews”. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ “Qantas Agency Connect”. Truy cập 19 tháng 9 năm 2024.
  21. ^ “Travel Network”. Travel Network. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  22. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  23. ^ “Strategic Airlines to launch Flights between Port Hedland, Melbourne and Brisbane”.
  24. ^ “V AUSTRALIA SECOND PHASE EXPANSION”. vaustralia.com. ngày 17 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2009.
  25. ^ “Aircargo”. Truy cập 19 tháng 9 năm 2024.
  26. ^ “Pacific Air Express”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.