Port Moresby

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Papua New Guinea

Port Moresby (Tok Pisin: Pot Mosbi) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Papua New Guinea, nằm bên bờ biển phía nam của đảo New Guinea, tại điểm Paga Point giữa bến cảng Fairfaxvịnh Walter của vịnh Papua. Năm 2000, thành phố này có 255.000 dân. Port Moresby cũng là thủ phủ của quận Trung tâm của Papua New Guinea. Xung quanh thành phố này có nhiều đồn điền cao su và chăn nuôi gia cầm. Thành phố xuất khẩu cà phê, vàng, cao su. Các ngành công nghiệp chính của Port Moresby là: thuốc lá, xi măng. Ngư nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng. Port Moresby là nơi có trụ sở các cơ quan chính quyền của Papua New Guinea. Thành phố này có Đại học Papua New Guinea (thành lập năm 1965), Viện Quốc vụ. Bãi biển Ela nằm ở phía nam là một bãi biển du lịch nổi tiếng.Những người Motu và Koitabu đã định cư ở đây hàng ngàn năm trước khi người châu Âu đặt chân đến đây. Trong thế chiến II, Port Moresby là một căn cứ quân sự quan trọng của phe Đồng Minh, nó cũng từng là mục tiêu tấn công của quân đội Nhật nhằm xâm chiếm toàn bộ New Guinea nhưng thất bại.

Port Moresby
Pot Mosbi
—  Thành phố  —
Trung tâm của Port Moresby
Trung tâm của Port Moresby
Hiệu kỳ của Port Moresby
Hiệu kỳ
Port Moresby trên bản đồ Papua New Guinea
Port Moresby
Port Moresby
Location in Papua New Guinea
Tọa độ: 9°25′N 147°17′Đ / 9,417°N 147,283°Đ / -9.417; 147.283
Quốc gia Papua New Guinea
TỉnhKhu vực thủ đô
Thành lập1873
Đặt tên theoJohn Moresby Sửa dữ liệu tại Wikidata
Chính quyền
 • Thị trưởngPowes Parkop (2007-)
Diện tích
 • Tổng cộng90 mi2 (240 km2)
Độ cao115 ft (35 m)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng307.643
 • Mật độ3,300/mi2 (1,300/km2)
Múi giờAEST (UTC+10)
111 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã ISO 3166PG-NCD Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thành phố kết nghĩaTownsville, Tế Nam Sửa dữ liệu tại Wikidata
Các ngôn ngữ chínhMotu, Tok Pisin, Tiếng Anh

Xem thêm Chiến dịch New Guinea[1]

Khí hậu

sửa

Port Moresby có khí hậu xavan (Köppen Aw) với nhiệt độ tương đối ổn định trong suốt cả năm. Lượng mưa trung bình hàng năm của Port Moresby chỉ 1.000 đến 1.100 milimét (39 đến 43 in), nơi khô nhất ở New Guinea.

Mùa mưa từ tháng 12 đến 5; còn mùa khô bao gồm tháng 6-11, và tương tự như Townsville ở Queensland, là do gió mậu dịch đông nam chạy song song với bờ biển, và thành phố được bao quanh bởi các ngọn núi cao. Nhiệt độ trung bình cao hàng ngày dao động từ 28 đến 32 °C (82,4 đến 89,6 °F) tùy thuộc vào thời gian của năm, trong khi nhiệt độ trung bình thấp hàng ngày cho thấy sự biến đổi theo mùa rất ít, dao dộng xung quanh mốc 23 °C (73,4 °F). Nó có xu hướng mát mẻ hơn một chút trong thành phố trong mùa khô.

Port Moresby
Biểu đồ khí hậu (giải thích)
123456789101112
 
 
200
 
 
33
23
 
 
150
 
 
33
22
 
 
190
 
 
33
22
 
 
110
 
 
32
22
 
 
100
 
 
32
22
 
 
30
 
 
32
21
 
 
18
 
 
31
21
 
 
13
 
 
32
21
 
 
14
 
 
32
22
 
 
15
 
 
32
22
 
 
51
 
 
32
22
 
 
110
 
 
33
22
Trung bình tối đa và tối thiểu. Nhiệt độ tính theo °C
Tổng lượng giáng thủy tính theo mm
Dữ liệu khí hậu của Port Moresby, Papua New Guinea
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.2
(97.2)
36.1
(97.0)
35.4
(95.7)
34.2
(93.6)
33.8
(92.8)
33.9
(93.0)
33.3
(91.9)
33.8
(92.8)
34.8
(94.6)
35.5
(95.9)
36.3
(97.3)
36.3
(97.3)
36.3
(97.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.1
(89.8)
31.6
(88.9)
31.4
(88.5)
31.3
(88.3)
31.0
(87.8)
30.3
(86.5)
29.9
(85.8)
30.3
(86.5)
31.0
(87.8)
32.0
(89.6)
32.5
(90.5)
32.4
(90.3)
31.3
(88.3)
Trung bình ngày °C (°F) 27.4
(81.3)
27.3
(81.1)
27.1
(80.8)
27.0
(80.6)
26.9
(80.4)
26.1
(79.0)
25.7
(78.3)
26.1
(79.0)
26.5
(79.7)
27.5
(81.5)
27.6
(81.7)
27.8
(82.0)
26.9
(80.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.7
(74.7)
23.5
(74.3)
23.4
(74.1)
23.5
(74.3)
23.5
(74.3)
23.1
(73.6)
22.4
(72.3)
22.6
(72.7)
23.2
(73.8)
23.5
(74.3)
23.6
(74.5)
23.7
(74.7)
23.3
(73.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 20.4
(68.7)
18.8
(65.8)
18.3
(64.9)
16.8
(62.2)
14.5
(58.1)
14.5
(58.1)
10.4
(50.7)
14.8
(58.6)
14.4
(57.9)
16.3
(61.3)
16.0
(60.8)
19.6
(67.3)
10.4
(50.7)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 192.2
(7.57)
140.6
(5.54)
189.8
(7.47)
105.2
(4.14)
56.2
(2.21)
21.6
(0.85)
13.8
(0.54)
12.0
(0.47)
14.4
(0.57)
15.2
(0.60)
40.0
(1.57)
97.8
(3.85)
898.8
(35.38)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 18 16 18 11 9 6 4 4 5 5 6 12 114
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79 81 81 82 81 79 77 76 76 76 75 77 78
Số giờ nắng trung bình tháng 182 158 184 200 211 200 203 222 213 231 243 216 2.463
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn 2: Cục Khí tượng Đức (Deutscher Wetterdienst: nhiệt độ trung bình, cao, thấp, độ ẩm và số ngày nắng)[3][4][a]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Những cuộc xâm lăng của quân Nhật”. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ “World Weather Information Service — Port Moresby”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “Klimatafel von Port Moresby (Flugh.) / Papua-Neuguinea” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Station 92035 Port Moresby W.O.”. Global station data 1961–1990—Sunshine Duration. Deutscher Wetterdienst. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  1. ^ Station ID for Port Moresby is 92035 Use this station ID to locate the sunshine duration