Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[3][4]

Ligue 1
Mùa giải2024–25
Thời gian16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu112
Số bàn thắng334 (2,98 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBradley Barcola (PSG)
(10 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Montpellier 0–5 Marseille (20/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
PSG (v8-v12)
Chuỗi bất bại dài nhất13 trận
PSG (v1-v13)
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận
Nantes (v4-v13)
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Le Havre (v4-v9)
Trận có nhiều khán giả nhất66.115
Marseille 0–3 PSG (27/10/2024)
Trận có ít khán giả nhất5.721
Monaco 3–2 Brest (22/11/2024)
Tổng số khán giả2.979.287[1] (108 trận)
Số khán giả trung bình27.586
Thống kê tính đến ngày 30/11/2024.

Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[5]

Các đội bóng

sửa

Thay đổi đội

sửa

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. AuxerreAngers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho LorientClermont, lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).

Thăng hạng từ
Ligue 2 2023–24
Xuống hạng từ
Ligue 1 2023–24
Auxerre
Angers
Saint-Étienne (play-off)
Lorient
Clermont
Metz (play-off)

Sân vận động và địa điểm

sửa
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2023–24
Angers Angers Raymond Kopa 18.752 thứ 2 Ligue 2 (thăng hạng)
Auxerre Auxerre Abbé-Deschamps 21.379 vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931 thứ 3
Le Havre Le Havre Océane 25.178 thứ 15
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705 thứ 7
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186 thứ 4
Lyon Lyon Groupama 59.186 thứ 6
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394 thứ 8
Monaco   Monaco Louis II 18.523 á quân
Montpellier Montpellier Mosson 32.900 thứ 12
Nantes Nantes Beaujoire 35.322 thứ 14
Nice Nice Allianz Riviera 35.624 thứ 5
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684 thứ 9
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778 thứ 10
Saint-Étienne Saint-Étienne Geoffroy-Guichard 41.965 thứ 3 Ligue 2 (thăng hạng qua play-off)
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230 thứ 13
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150 thứ 11

Nhân sự và trang phục

sửa
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ
Chính Khác
Angers   Romain Chabane   Dujeux, AlexandreAlexandre Dujeux   Capelle, PierrickPierrick Capelle Nike École Noir&Blanc
Danh sách
    • Trước: Maison de l'Atoll, Angers
    • Sau: Système U
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Auxerre   Baptiste Malherbe   Pélissier, ChristopheChristophe Pélissier   Jubal Macron Acadomia
Danh sách
    • Trước: X1, SPPE, Servistores
    • Sau: LCR, X1
    • Tay áo: Groupama
    • Quần: Auxerre, Advise, Actis Location
    • Tất: không
Brest   Denis Le Saint   Eric Roy   Brendan Chardonnet Adidas Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3)
Danh sách
    • Trước: SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur
    • Sau: Oriance, J.Bervas Automobiles
    • Tay áo: Quéguiner Matériaux (các trận UEFA)
    • Quần: E.Leclerc, Groupe SOFT
    • Tất: BSP Sécurité
Le Havre   Vincent Volpe   Didier Digard   Arouna Sangante Joma Winamax
Danh sách
    • Trước: SIM Agences d'emploi
    • Sau: SOL'S
    • Tay áo: không
    • Quần: Geodis, Kia Groupe Saint-Clair
    • Tất: BSP Sécurité
Lens   Joseph Oughourlian   Will Still   Brice Samba Puma Auchan
Danh sách
Lille   Olivier Létang   Bruno Génésio   Benjamin André New Balance Boulanger
Danh sách
    • Trước: RIKA, Actual Group
    • Sau: Essalmi, Teddy Smith
    • Tay áo: Aushopping V2
    • Quần: Winamax, Blåkläder
    • Tất: không
Lyon   John Textor   Pierre Sage   Alexandre Lacazette Adidas Emirates
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Aushopping
    • Tay áo: MG Motor
    • Quần: Staffmatch
    • Tất: không
Marseille   Pablo Longoria   Roberto De Zerbi   Valentin Rongier Puma CFA CGM
Danh sách
Monaco   Dmitry Rybolovlev   Adi Hütter   Denis Zakaria Kappa APM Monaco/Renault 5 E-Tech (các trận UEFA)
Danh sách
Montpellier   Laurent Nicollin   Jean-Louis Gasset   Téji Savanier Nike Swile
Danh sách
    • Trước: FAUN-Environnement, Montpellier Métropole, Big M Burger
    • Sau: FAUN-Environnement, Kaporal Jeans
    • Tay áo: Loxam
    • Quần: Viwone
    • Tất: không
Nantes   Waldemar Kita   Antoine Kombouaré   Pedro Chirivella Macron Synergie
Danh sách
    • Trước: Les Gars Des Eaux
    • Sau: Préservation du Patrimoine, Groupe Millet
    • Tay áo: LNA Santé
    • Quần: Be Green
    • Tất: không
Nice   Jean-Pierre Rivère   Franck Haise   Dante Le Coq Sportif Ineos
Danh sách
Paris Saint-Germain   Nasser Al-Khelaifi   Luis Enrique   Marquinhos Nike Qatar Airways
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Snipes
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Reims   Jean-Pierre Caillot   Luka Elsner   Teddy Teuma Puma Yasuda Group
Danh sách
Rennes   Olivier Cloarec   Jorge Sampaoli   Steve Mandanda Samsic
Danh sách
    • Trước: Groupe Launay, Association ELA
    • Sau: Winamax, Blot Immobilier
    • Tay áo: Groupe ROSE
    • Quần: BWT
    • Tất: không
Saint-Étienne   Ivan Gazidis   Dall'Oglio, OlivierOlivier Dall'Oglio   Anthony Briançon Hummel Kelyps Intérim
Danh sách
    • Trước: Loire, BYmyCAR, Terroir Halles
    • Sau: Siléane
    • Tay áo: không
    • Quần: Kapriol, Desjoyaux
    • Tất: không
Strasbourg   Marc Keller   Liam Rosenior   Habib Diarra Adidas Électricité de Strasbourg (H)/Winamax (A & 3)
Danh sách
    • Trước: Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3)
    • Sau: Winamax (H)/Électricité de Strasbourg (A & 3), Soprema
    • Tay áo: Würth
    • Quần: Atheo Ingenierie
    • Tất: không
Toulouse   Damien Comolli   Carles Martínez Novell   Vincent Sierro Nike LP Promotion Group
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Newrest
    • Tay áo: không
    • Quần: Sud de France
    • Tất: không

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Reims   Diawara, SambaSamba Diawara (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 19/5/2024[6] Trước mùa giải   Elsner, LukaLuka Elsner 25/6/2024[7]
Marseille   Gasset, Jean-LouisJean-Louis Gasset Nghỉ hưu 20/5/2024[8]   Roberto De Zerbi 1/7/2024[9]
Nice   Farioli, FrancescoFrancesco Farioli Ký bởi   Ajax 23/5/2024[10]   Haise, FranckFranck Haise 1/7/2024[11]
Lille   Fonseca, PauloPaulo Fonseca Thỏa thuận 5/6/2024[12]   Génésio, BrunoBruno Génésio 1/7/2024[13]
Lens   Haise, FranckFranck Haise Ký bởi Nice 6/6/2024[11]   Still, WillWill Still 10/6/2024[14]
Le Havre   Luka Elsner Ký bởi Reims 25/6/2024[7]   Digard, DidierDidier Digard 1/7/2024[15]
Strasbourg   Patrick Vieira Thỏa thuận 18/7/2024[16]   Liam Rosenior 25/7/2024[17]
Montpellier   Michel Der Zakarian Sa thải 20/10/2024[18] thứ 18   Jean-Louis Gasset 22/10/2024[19]
Rennes   Julien Stéphan 7/11/2024[20] thứ 13   Jorge Sampaoli 11/11/2024[21]

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Paris Saint-Germain 13 10 3 0 37 11 +26 33 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Monaco 12 8 2 2 21 10 +11 26
3 Marseille 12 7 2 3 27 16 +11 23
4 Lille 12 6 4 2 19 11 +8 22 Tham dự vòng loại Champions League
5 Nice 12 5 5 2 23 12 +11 20 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Lens 13 5 5 3 15 12 +3 20 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Lyon 12 5 4 3 19 16 +3 19
8 Auxerre 12 6 1 5 21 19 +2 19
9 Reims 13 5 3 5 20 18 +2 18
10 Brest 13 5 1 7 19 23 −4 16
11 Toulouse 12 4 3 5 13 14 −1 15
12 Rennes 13 4 2 7 18 19 −1 14
13 Strasbourg 13 3 4 6 22 27 −5 13
14 Saint-Étienne 13 4 1 8 11 30 −19 13
15 Le Havre 12 4 0 8 10 23 −13 12
16 Nantes 13 2 5 6 15 20 −5 11 Tham dự play-off trụ hạng
17 Angers 12 2 4 6 13 21 −8 10 Xuống hạng Ligue 2
18 Montpellier 12 2 1 9 11 32 −21 7
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 30/11/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng ghi được; 8) Bàn thắng sân khách ghi được; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[22]

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Angers131517171818181715151517
Auxerre510131516121412131097
Brest181812141113111110111212
Le Havre169791214151617171714
Lens645446655789
Lille426895544444
Lyon171714131411877656
Marseille152223333233
Monaco734332122322
Montpellier91416181516171818181818
Nantes117355710912141416
Nice121281279988565
PSG211111211111
Reims151310664466878
Rennes38117810121311131315
Saint-Étienne141618161717131416161613
Strasbourg86910108710991111
Toulouse101115111315161514121010
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 24/11/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách ANG AUX BRE HAC LEN LIL OL OM ASM MON FCN NIC PSG REI REN STE STR TFC
Angers 0–1 1–1 1–4 2–4 1–3 4–2
Auxerre 1–0 3–0 0–3 2–1 2–1 4–0
Brest 2–0 1–5 0–1 1–1 4–0 3–1 2–0
Le Havre 3–1 0–3 0–4 1–0 1–4 0–3
Lens 2–0 0–2 0–0 1–3 3–2 0–0
Lille 2–0 a 1–1 1–3 1–0 3–3 2–1
Lyon 2–2 2–3 0–2 2–0 1–0 4–3
Marseille 1–1 1–3 2–0 0–3 2–2
Monaco 0–1 3–2 3–1 1–1 0–0 2–1 a 1–0
Montpellier 3–2 3–1 0–5 1–3 1–1 0–3
Nantes 2–0 0–2 1–2 1–1 1–2 2–2
Nice 2–2 2–1 1–1 8–0 2–1 1–1
PSG 3–1 1–0 a 6–0 1–1 3–1 4–2 3–0
Reims 1–2 0–2 0–2 1–1 4–2 1–1 2–1
Rennes 1–0 1–1 3–0 1–2 3–0 5–0 0–2
Saint-Étienne 3–1 0–2 0–2 1–0 1–0 2–0
Strasbourg 1–1 2–2 1–0 1–3 3–1 3–1
Toulouse 1–1 2–0 1–2 1–3 0–0 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 30/11/2024. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

sửa
Tính đến ngày 30/11/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Angers B B B H H B H H T T B B Angers Angers
Auxerre T B B B B T B T H T T T Auxerre Auxerre
Brest B B T B T B T H T B B B T Brest Brest
Le Havre B T T B B B B B B T B T Le Havre Le Havre
Lens T T H H H H H T B B T B T Lens Lens
Lille T T B B H T T H T H H T Lille Lille
Lyon B B T H B T T T H H T H Lyon Lyon
Marseille T H T T T B H T B T B T Marseille Marseille
Monaco T T H T T T T H B B T T Monaco Monaco
Montpellier H B B B T B B B B B T B Montpellier Montpellier
Nantes H T T B H H B H B B B B H Nantes Nantes
Nice B H T B T H H H T T H T Nice Nice
PSG T T T T H T H T T T T T H PSG PSG
Reims B H T T H T T B B B T H B Reims Reims
Rennes T B B T H B B H T B B B T Rennes Rennes
Saint-Étienne B B B T B H T B B T B T B Saint-Étienne Saint-Étienne
Strasbourg H T B H H T H B T B B B B Strasbourg Strasbourg
Toulouse H H B T B B B H T T T B Toulouse Toulouse
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Trận play-off trụ hạng

sửa

Mùa giải 2024–25 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội chiến thắng ở vòng bán kết play-off Ligue 2 theo thể thức hai lượt đi và về.

CXĐvCXĐ

CXĐvCXĐ

Điểm tin

sửa

Thống kê

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[23]
Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng
1   Bradley Barcola Paris Saint-Germain 10
2   Mason Greenwood Marseille 8
3   Jonathan David Lille 7
4   Keito Nakamura Reims 6
  Lee Kang-in Paris Saint-Germain
  Evann Guessand Nice
7   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain 5
  Hamed Traorè Auxerre
  Andrey Santos Strasbourg
  Zuriko Davitashvili Saint-Étienne

Hat-trick

sửa
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1   Jonathan David Lille Le Havre 3–0 (A) Vòng 6, 28/9/2024
2   Zuriko Davitashvili Saint-Étienne Auxerre 3–1 (H) Vòng 7, 5/10/2024
3   Arnaud Kalimuendo Rennes Saint-Étienne 5–0 (H) Vòng 13, 30/11/2024

Kiến tạo hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[24]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1   João Neves Paris Saint-Germain 5
  Marco Asensio
3   Moses Simon Nantes 4
  Dilane Bakwa Strasbourg
  Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain
  Luis Henrique Marseille
  Ito Junya Reims
  Gaëtan Perrin Auxerre

Số trận giữ sạch lưới

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[25]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1   Brice Samba Lens 11 5 45%
2   Lucas Chevalier Lille
3   Guillaume Restes Toulouse
4   Lucas Perri Lyon 4 36%
5   Marcin Bułka Nice 3 27%
6   Steve Mandanda Rennes
7   Philipp Köhn Monaco 7 43%
8   Marco Bizot Brest 11 27%
9   Alban Lafont Nantes 2 18%

Kỷ luật

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024

Cầu thủ

sửa

Câu lạc bộ[28]

sửa
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 31 thẻ
    • Montpellier
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 4 thẻ
    • Marseille
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 16 thẻ
    • Paris Saint-Germain
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • 6 câu lạc bộ

Giải thưởng

sửa

Giải thưởng hàng tháng

sửa
Tháng Cầu thủ của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội
Tháng 9   Bradley Barcola Paris Saint-Germain [29]
Tháng 10   Zuriko Davitashvili Saint-Étienne [30]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “France » Ligue 1 2024/2025 » Schedule” [Pháp » Ligue 1 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 Tháng mười một năm 2024.
  2. ^ Rutzler, Peter. “French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season” [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  3. ^ “2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More” [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  4. ^ “La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO” [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  5. ^ “PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten” [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024.
  6. ^ “Diawara says he'll replace Still as Reims coach” [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  7. ^ a b “Luka Elsner quitte Le Havre et devient le nouvel entraîneur de Reims” [Luka Elsner rời Le Havre và trở thành huấn luyện viên mới của Reims] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “« Entraîneur, c'est terminé » : Jean-Louis Gasset annonce sa retraite avant le dernier match de l'OM” [« Huấn luyện viên, mọi chuyện kết thúc » : Jean-Louis Gasset tuyên bố giải nghệ trước trận đấu cuối cùng của OM] (bằng tiếng Pháp). Le Parisien. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  9. ^ “Olympique de Marseille appoints Roberto De Zerbi as coach | OM” [Olympique de Marseille bổ nhiệm Roberto De Zerbi làm huấn luyện viên | OM]. www.om.fr (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 Tháng sáu năm 2024.
  10. ^ “Official Francesco Farioli leaves OGC Nice and signs three-year deal at Ajax” [Chính thức Francesco Farioli rời OGC Nice và ký hợp đồng 3 năm với Ajax] (bằng tiếng Anh). Get Football News France. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  11. ^ a b “Florian Maurice nouveau Directeur sportif, Franck Haise nouvel entraîneur” [Florian Maurice giám đốc thể thao mới, Franck Haise huấn luyện viên mới] (bằng tiếng Pháp). OGC Nice. 6 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Le LOSC remercie Paulo Fonseca | LOSC” [LOSC cảm ơn Paulo Fonseca | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  13. ^ “Bruno Génésio, nouvel entraîneur du LOSC | LOSC” [Bruno Génésio, huấn luyện viên mới của LOSC | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  14. ^ “Will Still signe pour 3 ans à Lens” [Will Still ký hợp đồng 3 năm với Lens] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 10 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “Didier Digard officiellement nommé entraîneur du Havre” [Didier Digard chính thức được bổ nhiệm làm HLV Le Havre] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 1 tháng 7 năm 2024.
  16. ^ “Patrick Vieira n'est plus l'entraîneur du RC Strasbourg” [Patrick Vieira không còn là huấn luyện viên của RC Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 18 tháng 7 năm 2024.
  17. ^ “Mercato : Liam Rosenior nommé entraîneur de Strasbourg et enfin sur le terrain” [Mercato: Liam Rosenior được bổ nhiệm làm huấn luyện viên Strasbourg và cuối cùng có mặt trên sân] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 7 năm 2024.
  18. ^ “Le fusible a sauté : Laurent Nicollin annonce que Michel Der Zakarian n'est plus l'entraîneur de Montpellier” [Cầu chì đã nổ: Laurent Nicollin thông báo Michel Der Zakarian không còn là huấn luyện viên của Montpellier] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập 21 tháng Mười năm 2024.
  19. ^ “Jean-Louis Gasset nouvel entraîneur de Montpellier jusqu'à la fin de la saison” [Jean-Louis Gasset huấn luyện viên mới của Montpellier cho đến cuối mùa giải] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập 22 tháng Mười năm 2024.
  20. ^ “Julien Stéphan mis à pied, Sampaoli proche d'un accord avec Rennes” [Julien Stéphan bị sa thải, Sampaoli sắp đạt được thỏa thuận với Rennes] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 7 tháng 11 năm 2024. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2024.
  21. ^ “Le Stade Rennais officialise l'arrivée de son nouvel entraîneur, Jorge Sampaoli” [Stade Rennais chính thức đón nhận huấn luyện viên mới Jorge Sampaoli] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 11 tháng 11 năm 2024. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2024.
  22. ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022.
  23. ^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's”. Ligue 1. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  24. ^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's”. Ligue 1. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  25. ^ “Clean Sheets - France Ligue 1”. FootyStats. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  26. ^ “Players with the most yellow cards Ligue 1 2025”. BeSoccer. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  27. ^ “Players with most sending offs Ligue 1 2025”. BeSoccer. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  28. ^ “French Ligue 1 Discipline Stats - 2024-25”. ESPN. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  29. ^ “Bradley Barcola, joueur du mois de septembre de la Ligue 1 McDonald's !” [Bradley Barcola, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 9 !] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập 15 tháng Mười năm 2024.
  30. ^ “Zuriko Davitashvili, joueur du mois d'octobre de la Ligue 1 McDonald's !” [Zuriko Davitashvili, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 10!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa