Julidae
Julidae là một họ cuốn chiếu trong bộ Julida, có hơn 600 loài trong khoảng 20 chi.[2] Các loài chủ yếu giới hạn trong Tây Cổ Bắc giới, với chỉ một vài loài có phạm vi phân bố vươn ra các khu vực sinh thái phương Đông và vùng sinh thái nhiệt đới châu Phi.[2] Chúng được thống nhất bởi một hình thức đặc trưng của phần miệng, và được phân loại vào các siêu họ Juloidea của bộ Julida, cùng với các họ Trichoblaniulidae, Rhopaloiulidae và Trichonemasomatidae.[2]
Julidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
(không phân hạng) | Protostomia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Myriapoda |
Lớp (class) | Diplopoda |
Bộ (ordo) | Julida |
Họ (familia) | Julidae Leach, 1814 [1] |
Loài | |
Xem bài |
Phân loại
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Julidae. |
- Allajulus
- Anagaiulus
- Anaulaciulus
- Brachyiulus
- Calyptophyllum
- Catamicrophyllum
- Cylindroiulus
- Dolichoiulus
- Enantiulus
- Haplopodoiulus
- Heteroiulus
- Julus
- Kryphioiulus
- Leptoiulus
- Mammamia
- Megaphyllum
- Nepalmatoiulus
- Ommatoiulus
- Ophyiulus
- Pachyiulus
- Pacifiiulus
- Tachypodoiulus
- Titanophyllum
- Thyrophygus
- Unciger
Loài chọn lọc
sửaTham khảo
sửa- ^ Julidae Leach, 1814 (TSN 189358) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a b c Henrik Enghoff, Gitte Petersen & Ole Seberg (2011). “Phylogenetic relationships in the millipede family Julidae”. Cladistics. 27: 606–616. doi:10.1111/j.1096-0031.2011.00360.x.
Liên kết ngoài
sửa- Dữ liệu liên quan tới Julidae tại Wikispecies