Gunsan
Gunsan (Hán Việt: Quần Sơn) là một thành phố thuộc tỉnh Jeolla Bắc tại Hàn Quốc. Thành phố nằm ở bờ nam của sông Geum đoạn cửa sông đổ ra Hoàng Hải. Gunsan có tuyến đường sắt Gunsan hoạt động thường xuyên nối từ thành phố Iksan. Thành phố cũng có thể kết nối với đường cao tốc Seohaean.
Gunsan 군산시 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự tiếng Hàn | |
• Hangul | 군산시 |
• Hanja | 群山市 |
• Revised Romanization | Gunsan-si |
• McCune-Reischauer | Kunsan-si |
Vị trí tại Hàn Quốc | |
Tọa độ: 35°59′B 126°43′Đ / 35,983°B 126,717°Đ | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Honam |
Hành chính | 1 eup, 10 myeon, 19 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 377,72 km2 (14,584 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 277.491 |
• Mật độ | 735/km2 (1,900/mi2) |
• Phương ngữ | Jeolla |
Thành phố kết nghĩa | Windsor, Dương Châu, Yên Đài, Tacoma, Pimpri Chinchwad, Jamshedpur |
Căn cứ không quân Kunsan của Không quân Hoa Kỳ nằm trên địa bàn thành phố. Để khuyến khích đầu tư, một khu thương mại tự do đã được tuyên bố thành lập tại khu vực thành phố.
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Gunsan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.1 (64.6) |
20.6 (69.1) |
26.1 (79.0) |
29.7 (85.5) |
31.1 (88.0) |
32.1 (89.8) |
36.9 (98.4) |
36.1 (97.0) |
33.9 (93.0) |
29.5 (85.1) |
25.2 (77.4) |
18.4 (65.1) |
36.9 (98.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.4 (38.1) |
5.1 (41.2) |
9.9 (49.8) |
16.4 (61.5) |
21.6 (70.9) |
25.4 (77.7) |
28.6 (83.5) |
29.6 (85.3) |
25.6 (78.1) |
20.0 (68.0) |
12.9 (55.2) |
6.6 (43.9) |
17.1 (62.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.4 (31.3) |
1.1 (34.0) |
5.4 (41.7) |
11.4 (52.5) |
16.8 (62.2) |
21.2 (70.2) |
24.9 (76.8) |
25.7 (78.3) |
21.3 (70.3) |
15.2 (59.4) |
8.4 (47.1) |
2.5 (36.5) |
12.8 (55.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.7 (25.3) |
−2.3 (27.9) |
1.8 (35.2) |
7.3 (45.1) |
12.9 (55.2) |
17.9 (64.2) |
22.1 (71.8) |
22.6 (72.7) |
17.6 (63.7) |
11.0 (51.8) |
4.6 (40.3) |
−0.9 (30.4) |
9.2 (48.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −14.7 (5.5) |
−12.7 (9.1) |
−8.5 (16.7) |
−1.6 (29.1) |
4.4 (39.9) |
10.8 (51.4) |
14.1 (57.4) |
14.5 (58.1) |
8.3 (46.9) |
0.7 (33.3) |
−7.4 (18.7) |
−14.5 (5.9) |
−14.7 (5.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 32.5 (1.28) |
32.7 (1.29) |
45.6 (1.80) |
78.2 (3.08) |
81.8 (3.22) |
154.8 (6.09) |
241.2 (9.50) |
263.1 (10.36) |
127.3 (5.01) |
54.2 (2.13) |
58.5 (2.30) |
32.1 (1.26) |
1.202 (47.32) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 11.0 | 7.7 | 8.7 | 7.6 | 8.2 | 8.9 | 13.3 | 12.5 | 8.3 | 6.5 | 10.0 | 10.6 | 113.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 10.5 | 6.0 | 2.0 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 2.6 | 7.9 | 29.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 70.9 | 70.7 | 70.9 | 71.5 | 74.9 | 79.5 | 83.6 | 82.2 | 77.9 | 73.3 | 71.7 | 71.9 | 74.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 150.0 | 165.7 | 191.3 | 210.0 | 213.7 | 176.6 | 149.6 | 179.9 | 186.1 | 192.4 | 149.4 | 147.0 | 2.111,7 |
Phần trăm nắng có thể | 48.3 | 54.0 | 51.6 | 53.5 | 49.0 | 40.4 | 33.7 | 43.0 | 50.0 | 55.0 | 48.4 | 48.6 | 47.5 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Thành phố kết nghĩa
sửa- Tacoma, Washington, Hoa Kỳ (1979)
- Yên Đài, Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1994)
- Gimcheon, Gyeongsang Bắc, Hàn Quốc (1998)
- Dong-gu, Daegu, Hàn Quốc (2000)
- Pimpri-Chinchwad, Maharashtra, Ấn Độ (2004)
- Jamshedpur, Jharkhand, Ấn Độ (2004)
- Windsor, Ontario, Canada (2005)
Tham khảo
sửa- ^ 평년값자료(1981–2010) 군산(140) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 군산(140) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 군산(140) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Trang thông tin chính thức Lưu trữ 2011-08-26 tại Wayback Machine