Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25 là mùa giải thứ 62 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải đấu bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[2][3]

Bundesliga
Mùa giải2024–25
Thời gian23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu108
Số bàn thắng348 (3,22 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiHarry Kane (Bayern Munich)
(14 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Frankfurt 7–2 Bochum (2/11/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024)
Werder Bremen 0–5 Bayern Munich (21/9/2024)
Bochum 0–5 Bayern Munich (27/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFrankfurt 7–2 Bochum (2/11/2024)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
Bayern Munich (v7-v11)
Chuỗi bất bại dài nhất12 trận
Bayern Munich (v1-v12)
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận
Bochum (v1-v12)
Chuỗi thua dài nhất5 trận
Bochum (v5-v9)
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
6 lần (sân nhà của Dortmund)
Trận có ít khán giả nhất14.405
Kiel 1–0 Heidenheim (2/11/2024)
Tổng số khán giả3.839.828[1] (99 trận)
Số khán giả trung bình38.786
2025–26
Thống kê tính đến ngày 1/12/2024.

Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau vòng thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Vòng thi đấu thứ 34 và cũng là vòng cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[4]

Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.

Các đội bóng

sửa

Thay đổi đội

sửa

Tổng cộng có 18 đội tham gia Bundesliga 2024–25, trong đó 16 đội là của mùa giải trước và 2 đội còn lại được thăng hạng từ Bundesliga 2.

Thăng hạng từ
Bundesliga 2 2023–24
Xuống hạng từ
Bundesliga 2023–24
Holstein Kiel

FC St. Pauli

SV Darmstadt 98

1.FC Köln

Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein; trở lại Bundesliga sau 60 năm vắng bóng. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[5]

FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau 13 năm vắng bóng.[6] Lần đầu tiên, FC St. Pauli chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.

Vị trí

sửa

Sân vận động và địa điểm

sửa
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg WWK Arena 30.660 [7]
Union Berlin Berlin Stadion An der Alten Försterei 22.012 [8]
VfL Bochum Bochum Vonovia Ruhrstadion 26.000 [9]
Werder Bremen Bremen Wohninvest Weserstadion 42.100 [10]
Borussia Dortmund Dortmund Signal Iduna Park 81.365 [11]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Deutsche Bank Park 58.000 [12]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Europa-Park Stadion 34.700 [13]
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15.000 [14]
TSG Hoffenheim Sinsheim PreZero Arena 30.150 [15]
Holstein Kiel Kiel Holstein-Stadion 15.034 [16]
RB Leipzig Leipzig Red Bull Arena 47.069 [17]
Bayer Leverkusen Leverkusen BayArena 30.210 [18]
Mainz 05 Mainz Mewa Arena 33.305 [19]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Borussia-Park 54.042 [20]
Bayern Munich Munich Allianz Arena 75.000 [21]
FC St. Pauli Hamburg Millerntor-Stadion 29.546 [22]
VfB Stuttgart Stuttgart MHPArena 60.058 [23]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Volkswagen Arena 28.917 [24]

Nhân sự và trang phục

sửa
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Đằng trước Tay áo
FC Augsburg   Jess Thorup   Ermedin Demirović Mizuno WWK Versicherung Siegmund
Union Berlin   Bo Svensson   Christopher Trimmel Adidas Paramount+ JD Sports
VfL Bochum   Peter Zeidler   Anthony Losilla Mizuno[25] Vonovia Think about IT/ Moritz Fiege (trận đấu cúp)
Werder Bremen   Ole Werner   Marco Friedl Hummel Matthäi Ammerländer
Borussia Dortmund   Nuri Şahin   Emre Can Puma 1&1/Evonik GLS Group[26]
Eintracht Frankfurt   Dino Toppmöller CXĐ Nike Indeed.com Elotrans reload
SC Freiburg   Julian Schuster   Christian Günter Nike JobRad Lexware
1. FC Heidenheim   Frank Schmidt   Patrick Mainka Puma MHP Voith
TSG Hoffenheim   Pellegrino Matarazzo   Oliver Baumann Joma SAP hep global[27]
Holstein Kiel   Marcel Rapp   Philipp Sander Puma Famila Lotto Schleswig-Holstein
RB Leipzig   Marco Rose   Willi Orbán Puma Red Bull AOC Die Stadtentwickler[28]/IHG Hotels & Resorts (thi đấu cúp và UEFA)
Bayer Leverkusen   Xabi Alonso   Lukas Hradecky Castore[29] Barmenia Véicherungen Trive/Kumho Tyres (thi đấu cúp)
Mainz 05   Bo Henriksen   Silvan Widmer Jako Kömmerling iDM
Borussia Mönchengladbach   Gerardo Seoane   Jonas Omlin Puma Flatex Sonepar
Bayern Munich   Vincent Kompany   Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Allianz
FC St. Pauli   CXĐ   Jackson Irvine Puma Congstar Astra Brauerei
VfB Stuttgart   Sebastian Hoeneß   Waldemar Anton Jako Winamax hep global
VfL Wolfsburg   Ralph Hasenhüttl   Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội HLV ra đi Lý do Thời gian Vị trí trong BXH HLV đến Ngày đến Tham khảo
Công bố Chính thức Công bố Chính thức
Bayern Munich   Thomas Tuchel Thỏa thuận 21/2/2024 30/6/2024 Trước mùa giải   Vincent Kompany 29/5/2024 1/7/2024 [30][31]
SC Freiburg   Christian Streich 18/3/2024   Julian Schuster 22/3/2024 [32][33]
VfL Bochum   Heiko Butscher (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 9/4/2024   Peter Zeidler 3/6/2024 [34]
Union Berlin   Marco Grote (tạm thời) 6/5/2024   Bo Svensson 23/5/2024 [35]
Borussia Dortmund   Edin Terzić Thỏa thuận 13/6/2024   Nuri Şahin 14/6/2024 [36][37]
St. Pauli   Fabian Hürzeler Ký bởi Brighton & Hove Albion 15/6/2024   CXĐ [38]

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich 12 9 3 0 37 8 +29 30 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Eintracht Frankfurt 12 8 2 2 31 16 +15 26
3 Bayer Leverkusen 12 6 5 1 28 19 +9 23
4 RB Leipzig 12 6 3 3 19 14 +5 21
5 Borussia Dortmund 12 6 2 4 23 19 +4 20 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 SC Freiburg 12 6 2 4 16 16 0 20 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Mainz 05 12 5 4 3 20 14 +6 19
8 VfL Wolfsburg 12 5 3 4 25 19 +6 18
9 VfB Stuttgart 12 4 5 3 23 21 +2 17
10 Borussia Mönchengladbach 12 5 2 5 18 17 +1 17
11 Union Berlin 12 4 4 4 10 11 −1 16
12 Werder Bremen 12 4 4 4 19 24 −5 16
13 FC Augsburg 12 4 3 5 14 23 −9 15
14 TSG Hoffenheim 12 3 3 6 17 24 −7 12
15 FC St. Pauli 12 3 2 7 10 15 −5 11
16 1. FC Heidenheim 12 3 1 8 15 24 −9 10 Tham dự play-off trụ hạng
17 Holstein Kiel 12 1 2 9 13 31 −18 5 Xuống hạng Bundesliga 2
18 VfL Bochum 12 0 2 10 10 33 −23 2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 1/12/2024. Nguồn: Bundesliga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách ghi được; 7) Trận play-off.

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
FC Augsburg81511121513151211131413
Union Berlin105959654761011
VfL Bochum151716161718181818181818
Werder Bremen9138111011891081212
Borussia Dortmund342857775755
Eintracht Frankfurt17106423663322
SC Freiburg197374356576
1. FC Heidenheim21496991012141516
TSG Hoffenheim51114151616141516151314
Holstein Kiel121618181817171717171717
RB Leipzig733632222234
Bayer Leverkusen485245434443
Mainz 051112151012101213131087
Mönchengladbach14613141114111199610
Bayern Munich621111111111
FC St. Pauli181817171415161615161615
VfB Stuttgart16141078810881199
VfL Wolfsburg1371213131213141412118
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 1/12/2024. Nguồn: DFB
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Bundesliga 2

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách AUG BER BOC BRE DOR FRA FRE HEI HOF KIE LEI LEV MAI MON MUN PAU STU WOL
FC Augsburg 1–0 2–2 2–1 0–0 2–3 3–1
Union Berlin 2–1 1–1 0–0 2–1 1–2 1–0
VfL Bochum 2–2 1–1 0–5 1–3
Werder Bremen 0–0 0–1 2–1 2–2 0–5 2–2
Borussia Dortmund 4–2 2–0 4–0 4–2 2–1 1–1 2–1
Eintracht Frankfurt 7–2 1–0 3–1 3–3
SC Freiburg 3–1 2–1 0–0 0–3 3–1
1. FC Heidenheim 4–0 0–4 0–3 0–0 0–1 1–3
TSG Hoffenheim 3–1 3–4 3–2 4–3 1–4 0–2
Holstein Kiel 0–2 2–4 1–0 0–3 1–6 0–2
RB Leipzig 4–0 0–0 1–0 3–1 1–5
Bayer Leverkusen 2–1 5–2 2–2 2–3 0–0 4–3
Mainz 05 1–1 1–2 3–1 0–2 2–0 0–2
Mönchengladbach 1–0 4–1 3–2 2–3 2–0 1–3
Bayern Munich 3–0 3–0 a 2–0 1–1 4–0
FC St. Pauli 0–2 3–1 0–0 0–3 0–1 0–0
VfB Stuttgart 2–0 5–1 2–3 1–1 2–1 3–3
VfL Wolfsburg 1–1 1–0 2–4 1–2 2–3 2–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 1/12/2024. Nguồn: Bundesliga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

sửa
Tính đến ngày 1/12/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
FC Augsburg H B T B B T B T H H B T FC Augsburg FC Augsburg
Union Berlin H T H T B T T H B H B B Union Berlin Union Berlin
VfL Bochum B B B H B B B B B H B B VfL Bochum VfL Bochum
Werder Bremen H H T B T B T H B T B H Werder Bremen Werder Bremen
Borussia Dortmund T H T B T B T B T B T H Borussia Dortmund Borussia Dortmund
Eintracht Frankfurt B T T T T H B H T T T T Eintracht Frankfurt Eintracht Frankfurt
SC Freiburg T B T T B T T B H H B T SC Freiburg SC Freiburg
1. FC Heidenheim T T B B T B B H B B B B 1. FC Heidenheim 1. FC Heidenheim
TSG Hoffenheim T B B B B H T H B H T B TSG Hoffenheim TSG Hoffenheim
Holstein Kiel B B B H B H B B T B B B Holstein Kiel Holstein Kiel
RB Leipzig T T H H T T T T B H B B RB Leipzig RB Leipzig
Bayer Leverkusen T B T T H H T H H H T T Bayer Leverkusen Bayer Leverkusen
Mönchengladbach B T B B T B T H T H T B Mönchengladbach Mönchengladbach
Mainz 05 H H B T B T B H H T T T Mainz 05 Mainz 05
Bayern Munich T T T T H H T T T T T H Bayern Munich Bayern Munich
FC St. Pauli B B B H T B B H T B B T FC St. Pauli FC St. Pauli
VfB Stuttgart B H T T H H B T H B T H VfB Stuttgart VfB Stuttgart
VfL Wolfsburg B T B B H T B H H T T T VfL Wolfsburg VfL Wolfsburg
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Điểm tin vòng đấu

sửa

Vòng play-off

sửa

Vòng play-off trụ hạng sẽ diễn ra vào ngày 22 và 26 tháng 5 năm 2025.[3]

Thống kê

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1   Omar Marmoush Eintracht Frankfurt 11
  Harry Kane Bayern Munich
3   Victor Boniface Leverkusen 6
  Tim Kleindienst Mönchengladbach
  Jonathan Burkardt Mainz 05
  Serhou Guirassy Borussia Dortmund
7   Loïs Openda Leipzig 5
  Hugo Ekitike Eintracht Frankfurt
  Andrej Kramarić Hoffenheim
  Deniz Undav Stuttgart
  Ermedin Demirović
  Jamal Musiala Bayern Munich
  Michael Olise

Hat-trick

sửa
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1   Andrej Kramarić Hoffenheim Holstein Kiel 3–2 (H) Vòng 1, 24/8/2024
2   Harry Kane Bayern Munich Holstein Kiel 6–1 (A) Vòng 3, 14/9/2024
3   Jens Stage Werder Bremen Hoffenheim 4–3 (A) Vòng 5, 29/9/2024
4   Harry Kane Bayern Munich Stuttgart 4–0 (H) Vòng 7, 19/10/2024
5   Harry Kane Bayern Munich Augsburg 3–0 (H) Vòng 11, 22/11/2024
6   Patrik Schick Leverkusen Heidenheim 5–2 (H) Vòng 11, 23/11/2024

Kiến tạo hàng đầu

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1   Omar Marmoush Eintracht Frankfurt 7
2   Vincenzo Grifo Freiburg 5
  Harry Kane Bayern Munich
  Mohamed Amoura Wolfsburg
5   Tim Kleindienst Mönchengladbach 4
  Mitchell Weiser Werder Bremen
  Marvin Ducksch
8   Granit Xhaka Leverkusen 3
  Kevin Stöger Mönchenladbach
  Julian Brandt Dortmund
  Karim Adeyemi
  Maximilian Mittelstädt Stuttgart
  Phillip Mwene Mainz 05
  Jackson Irvine St. Pauli

Số trận giữ sạch lưới

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024.[40]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1   Péter Gulácsi Leipzig 10 7 70%
2   Manuel Neuer Bayern Munich 9 5 56%
3   Frederik Rønnow Union Berlin 10 4 40%
  Kevin Müller Heidenheim
5   Noah Atubolu Freiburg 8 50%
6   Nikola Vasilj St. Pauli 10 40%
7   Gregor Kobel Borussia Dortmund 8 2 25%
8   Moritz Nicolas Mönchengladbach 7 28%
9   Robin Zentner Mainz 05 10 20%
  Oliver Baumann Hoffenheim
  Kamil Grabara Wolfsburg

Kỷ luật

sửa
Tính đến ngày 11/11/2024

Cầu thủ[41]

sửa
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 6 thẻ
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1 thẻ

Câu lạc bộ[42]

sửa
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 33 thẻ
    • Wolfsburg
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 3 thẻ
    • Borussia Dortmund
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 11 thẻ
    • Freiburg
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • 7 câu lạc bộ

Giải thưởng

sửa

Giải thưởng hàng tháng

sửa
Tháng Cầu thủ của tháng Tân binh của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8   Victor Boniface Leverkusen   Thomas Müller Bayern Munich [43][44][45]
Tháng 9   Omar Marmoush Eintracht Frankfurt   Kauã Santos Eintracht Frankfurt   Aleksandar Pavlović
Tháng 10   Harry Kane Bayern Munich   Michael Olise Bayern Munich   Kingsley Coman

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Germany » Bundesliga 2024/2025 » Schedule” [Đức » Bundesliga 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024” [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ a b “Rahmenterminkalender 2024/2025” [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ leoniekleinhens (27 tháng 10 năm 2023). “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25 | DFL Deutsche Fußball Liga” [Lịch khung cho mùa giải 2024/25 | Giải bóng đá Đức DFL]. DFL Deutsche Fußball Liga GmbH - dfl.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “Holstein Kiel promoted to the Bundesliga for first time”. bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ “FC St. Pauli zurück in der Bundesliga!”. bundesliga.de - die offizielle Webseite der Bundesliga (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “WWK Arena”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ “Our home since 1920”. fc-union-berlin.de. 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ . VfL Bochum https://en.wikipedia.org/wiki/2024%E2%80%9325_Bundesliga#cite_note-7. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Der Deutsche Bank Park – Daten und Fakten”. deutschebankpark.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Bank Park. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Europa-Park Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ “Voith Arena – Daten und Fakten”. voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Voith Arena. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ “The PreZero Arena in numbers”. tsg-hoffenheim.de. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ “Holstein-Stadion – Zahlen, Daten, Fakten”. holstein-kiel.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ “Red Bull Arena”. rbleipzig.com. RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ “BayArena”. bayer04.de. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ “Mewa Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ “Millerntor-Stadion”. fcstpauli.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ “MHP Arena – Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  24. ^ “Wolfsburg präsentiert "echte" Stadionkapazität und neue Kampagne” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  25. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier” [Mizuno trở thành nhà cung cấp trang phục thi đấu mới của VfL]. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward” [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  27. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim” [hep global trở thành nhà tài trợ tay áo mới của TSG Hoffenheim]. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC” [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  29. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027” [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ “Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season” [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
  31. ^ “Vincent Kompany named Bayern Munich head coach” [Vincent Kompany được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của Bayern Munich]. nytimes.com. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  32. ^ “Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende” [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ “Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg” [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ “Peter Zeidler wird neuer VfL-Cheftrainer” [Peter Zeidler trở thành huấn luyện viên trưởng mới của VfL] (bằng tiếng Đức). VfL Bochum. 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ “Bo Svensson Becomes Head Coach at 1. FC Union Berlin” [Bo Svensson trở thành huấn luyện viên trưởng tại 1. FC Union Berlin] (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ “Edin Terzic leaves Borussia Dortmund” [Edin Terzic rời Borussia Dortmund] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
  37. ^ “Sahin appointed as BVB head coach” [Sahin được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng BVB] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  38. ^ “Albion appoint Hürzeler as new head coach” [Albion bổ nhiệm Hürzeler làm huấn luyện viên trưởng mới]. Brighton & Hove Albion. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  39. ^ a b “Bundesliga Stats 2024-2025, Players”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
  40. ^ “Clean sheets” (bằng tiếng Anh). FootyStats. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
  41. ^ “Bundesliga Stats 2024-2025, Players, Yellow cards”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2024.
  42. ^ “German Bundesliga Discipline Stats - 2024-25”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2024.
  43. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  44. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  45. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa