Giáo phận Kon Tum
Giáo phận Kon Tum (tiếng Latin: Dioecesis Kontumensis) là một giáo phận Công giáo Rôma ở Việt Nam, là giáo phận lâu đời nhất vùng Tây Nguyên. Địa giới gồm hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum có diện tích 25.225 km², là địa bàn sinh sống chủ yếu của các sắc tộc bản địa: Gia Rai, Ba Na, Xơ Đăng, Giẻ Triêng.
Giáo phận Kon Tum Dioecesis Kontumensis | |
---|---|
Vị trí | |
Địa giới | Gia Lai, Kon Tum |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Huế |
Thống kê | |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 1.833.200 342.281 |
Giáo hạt | 10 |
Giáo xứ | 101 |
Thông tin | |
Thành lập | 4 tháng 1 năm 1932 |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ gỗ Kon Tum |
Toà giám mục | 146 Trần Hưng Đạo, P. Thắng Lợi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Thánh bổn mạng | Thánh Stêphanô Théodore Cuénot Thể |
Linh mục đoàn | 160 (2017) |
Linh mục giáo phận | 88 |
Linh mục dòng | 72 |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Giáo hoàng Phanxicô |
Trưởng giáo tỉnh | Giuse Nguyễn Chí Linh |
Giám mục | Aloisiô Nguyễn Hùng Vị |
Tổng Đại diện | Giuse Đỗ Hiệu |
Nguyên giám mục | Micae Hoàng Đức Oanh |
Trang mạng | |
http://giaophankontum.com/ |
Tính đến cuối năm 2017, giáo phận có 342.281 giáo dân (chiếm 18,6% dân số) trong tổng số dân trên địa bàn là 1.833.200 người. Linh mục đoàn gồm 72 linh mục dòng và 88 linh mục triều quản lý 101 giáo xứ chia làm 10 giáo hạt.[1]
Đương kim giám mục là Aloisiô Nguyễn Hùng Vị quản lý giáo phận từ năm 2015.
Lịch sử
sửaĐầu năm 1842, Giám mục Tông tòa Đàng Trong Stêphanô Théodore Cuénot Thể đã cử 2 linh mục J.C. Miche Mịch, Duclos Lộ cùng thầy giảng Micae Cuông tới vùng Tây Nguyên để khai cuộc truyền giáo. Tuy nhiên, chuyến đi đầu tiên này không thành công, vì vậy liên tiếp trong những năm 1842-1846, Giám mục Cuénot Thể liên tiếp sai linh mục, thầy giảng và giáo dân tìm đường lên Tây Nguyên qua ngả Quảng Nam, Quảng Ngãi, nhưng việc đều không thành.
Năm 1848, Tự Đức lên ngôi và ban hành chỉ dụ cấm đoán Công giáo. Một nhà truyền giáo trẻ người Việt là Nguyễn Do đã tìm cách mở đường lên vùng Bắc Tây Nguyên lánh nạn. Ông tìm thấy một thung lũng khá rộng, đất đai phì nhiêu nằm trên sông Dak Bla có thể định cư sinh sống, thời bấy giờ vẫn còn rất hoang sơ với cư dân thưa thớt và hầu như không có bóng dáng người Kinh. Hai năm sau đó, 2 linh mục Pháp và 7 thầy giảng người Việt, cùng nhiều tín đồ, phần đông là người tỉnh Bình Định và Quảng Ngãi, đã lánh nạn lên đây sinh sống, định cư, lập thành làng Gò Mít, nay là khu Tân Hương, trung tâm thành phố Kontum. Hai trong 4 trung tâm truyền giáo đầu tiên của vùng Tây Nguyên được đặt ở vùng Kontum ngày nay: Kon Kơ Xâm (do linh mục Combes phụ trách, truyền giáo bộ tộc Bahnar-Jơlơng) và Kon Trang (do linh mục Dourisboure phụ trách, truyền giáo bộ tộc Sêđăng).
Năm 1898, thực dân Pháp lập tòa đại lý hành chính ở nơi đây và trực thuộc Tòa Khâm sứ Quy Nhơn, giao cho linh mục thừa sai P. Viallenton Truyền cai quản. Năm 1907, tòa đại lý đổi thành tòa công sứ, lúc đó tỉnh Kontum bao gồm cả hai tỉnh Pleiku và Darlac. Darlac tách ra khỏi Kontum vào năm 1923, rồi Pleiku cũng tách ra vào năm 1929. Ngày 14 tháng 1 năm 1932, Giáo hoàng Piô XI quyết định thành lập Địa phận Kon Tum gồm ba tỉnh Kontum, Pleiku, Darlac và một phần lãnh thổ Attâpư thuộc Lào, phong Linh mục M. Jannin Phước làm Giám mục hiệu tòa Gadara và bổ nhiệm ông làm Đại diện Tông tòa Địa phận Kontum.
Ngày 22 tháng 6 năm 1967, Giáo hoàng Phaolô VI ra Sắc chỉ Qui Dei Benignitate, tách tỉnh Darlac thuộc Giáo phận Kontum, các tỉnh Quảng Đức và Phước Long thuộc Giáo phận Đà Lạt, hợp lại để thành lập Giáo phận Ban Mê Thuột. Từ đó, Giáo phận Kon Tum ổn định địa giới cho đến ngày nay.
Địa giới giáo phận: phía bắc giáp giáo phận Đà Nẵng, phía nam giáp giáo phận Ban Mê Thuột, phía đông giáp giáo phận Qui Nhơn, phía tây bắc giáp Hạt Đại diện Tông tòa Pakse (Lào), phía tây nam giáp Hạt Phủ doãn Tông tòa Kampong Cham (Campuchia).
Danh sách các giáo hạt và giáo xứ
sửaMiền Kontum có 3 giáo hạt. Miền Pleiku có 7 giáo hạt.
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Chính Tòa | 13 Nguyễn Huệ, P. Thống Nhất, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
2 | Đắk Kia | Buôn Đắk Kia, xã Đoàn Kết, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
3 | Đắk Tân | Xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
4 | Klâu Rơngol | Thôn Klâu Rơngol, xã Ia Chim, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
5 | Kon Jơdreh | Xã Đăk Blà, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
6 | Kon Rơbang | Xã Vinh Quang, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
7 | Kon Xơmluh | QL24, xã Đắk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum |
8 | Măng La | Xã Ngok Bay, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
9 | Phương Hòa | Đường Nguyễn Văn Linh, P. Nguyễn Trãi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
10 | Phương Nghĩa | 03 Lý Tự Trọng, P. Thắng Lợi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
11 | Phương Quý | Xã Vinh Quang, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
12 | Plei Jơdrâp | Xã Đăk Năng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
13 | Plei Rơhai | Đường Đặng Tiến Đông, P. Lê Lợi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
14 | Tân Điền | Thôn 5, xã Đoàn Kết, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
15 | Tân Hương | 540 Nguyễn Huệ, P. Thống Nhất, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
16 | Tân Phát | Xã Chư Hreng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
17 | Tân Phú | 805 Phạm Văn Đồng, P. Trần Hưng Đạo, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
18 | Trung Nghĩa | Thôn 3, xã Hòa Bình, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
19 | Võ Lâm | 274 Trần Nhân Tông, P. Quang Trung, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Đăk Kơđem | Xã Đăk Ui, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
2 | Đăk Mút | Xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
3 | Hơmoong Kơtu | Xã Hơmoong, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
4 | Kleng | Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
5 | Kon Bơbăn | Xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
6 | Kon Gung | Xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
7 | Ling La | Xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum |
8 | Plei Kơbey | Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
9 | Rờ Kơi | Làng Kram, xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Đăk Chô | Xã Ngọc Tụ, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
2 | Đăk Jâk | Xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
3 | Đăk Long | Xã Đăk Long, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
4 | Đăk Mot | Xã Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
5 | Đăk Rao Kram | Xã Pô Kô [2] , huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
6 | Đăk Tuk | Thôn Đăk Tuk, TT. Đắk Glei, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum |
7 | Hơ Moong | Thôn Đăk Wơk, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
8 | Kon Hring | Thôn 5, xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
9 | Tea Hnă | Xã Đăk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
10 | Tea Rơxá | Xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | An Mỹ | Xã An Phú, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
2 | Đức An | 20 Wừu, P. Diên Hồng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
3 | Hiếu Đạo | Nhà thờ bị trưng dụng làm Nhà Văn Hóa Thiếu Nhi tỉnh Gia Lai[3] |
4 | Hiếu Đức | Tổ 13 Huỳnh Thúc Kháng, P. Yên Đỗ, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
5 | Hiếu Nghĩa | P. Thống Nhất, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
6 | Hòa Bình | 82 Hàn Thuyên, xã Biển Hồ, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
7 | Mẹ Vô Nhiễm Hoa Lư | 175 Cách Mạng Tháng Tám, P. Hoa Lư, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
8 | Phaolô Pleiku | 325 Nguyễn Viết Xuân, P. Hội Phú, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
9 | Phú Thọ | Thôn 11, xã An Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
10 | Plei Chuet | Phường Thắng Lợi, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
11 | Thăng Thiên | 02 Quang Trung, P. Tây Sơn, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
12 | Thánh Tâm | 542 Hùng Vương, P. Phù Đổng, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
13 | Tiên Sơn | Xã Biển Hồ, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
14 | Trà Đa | Đường Dương Minh Châu, xã Trà Đa, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
15 | Vinh Sơn | Thôn Ia Klai, xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | An Khê | 198 Quang Trung, P. An Tân, TX. An Khê, tỉnh Gia Lai |
2 | An Sơn | Xã Tân An, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai |
3 | Chợ Đồn | 821 Quang Trung, P. An Bình, TX. An Khê, tỉnh Gia Lai |
4 | Đồng Sơn | Xã Tân An, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Bon Ama Djơng | 149 Trần Hưng Đạo, P. Cheo Reo, TX. Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
2 | Bôn Ơi Nu | Xã Ia Rsươm, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai |
3 | Chroh Ale | Đường Bon Sô Ama Mrơng, xã Ia Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai |
4 | Phú Bổn | 186 Trần Hưng Đạo, P. Đoàn Kết, TX. Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
5 | Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai |
6 | Phú Túc | Thị trấn Phú Túc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai |
7 | Plei Athai | Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Châu Khê | Xã Đăk Yă, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
2 | Đe Sơmei | Xã Đăk Sơmei, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
3 | Kon Mahar | Xã Hà Đông, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
4 | Kon Thụp | Làng Đak Pnan, xã Kon Thụp, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
5 | La Sơn | Xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
6 | Lệ Cần | Xã Tân Bình[4], huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai |
7 | Lệ Chí | Xã Nam Yang, huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai |
8 | Phaolô H’neng | Thôn 4, thị trấn Đăk Đoa, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai |
9 | Phú Yên – H’ra | Xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
10 | Plei Bông | Xã Ayun, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Đức Bà Biển Hồ | Xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
2 | Hà Bầu | Xã Chư Đang Ya, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
3 | Hòa Phú | Thôn 2, xã Hòa Phú, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
4 | Ia Kha | Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai |
5 | Ia Tô | Xã Ia Tô, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai |
7 | Plei Jut | Xã Ia Dêr, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai |
8 | Plei Tơwer | Xã Hòa Phú, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
9 | Ngô Sơn | Xã Chư Jôi, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
10 | Ninh Đức | Xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | Đức Hưng | Xã Thăng Hưng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
2 | Hoàng Yên | Xã Ia Phín, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
3 | Ia Pia | Xã Ia Pia, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
4 | Phú Mỹ | Thôn Phú Mỹ, xã Ia Băng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
5 | Plei Rơng Khóp | Xã Ia Krêl, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai |
6 | Thanh Bình | QL19, xã Bình Giáo, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
7 | Thanh Hà | Xã Ia Dăng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai |
Stt | Giáo xứ | Địa chỉ |
---|---|---|
1 | An Tôn | Xã Kông H’tok, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
2 | H’Bông | Xã H’bông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
3 | Ia Blứ | Thôn Phú Vinh, xã Ia Blứ, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
4 | Ia Dreng | Xã Ia Dreng, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
5 | Ia Hrú – Phú Quang | Xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
6 | Phaolô – Ia Tiêm | Xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
7 | Phú Nhơn | 323 Hùng Vương, TT. Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
8 | Plei Kly | Thôn Hòa An, TT. Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai |
9 | Mân Côi | Thôn Ia Long, xã Dun, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
10 | Mỹ Thạch | 365 Hùng Vương, TT. Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
Các danh địa giáo phận
sửaNhà thờ chính tòa và Tòa Giám mục
sửaNhà thờ chính tòa Kon Tum còn được gọi là Nhà thờ gỗ Kontum, địa chỉ: 13 Nguyễn Huệ, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum.
Tòa giám mục Giáo phận Kon Tum đặt tại 146 Trần Hưng Đạo, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Thánh địa hành hương
sửaCác nhà thờ và tu viện lớn
sửaCác đời giám mục quản nhiệm
sửaSTT | Tên | Thời gian quản nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hạt Đại diện Tông tòa Kon Tum | |||
1 † | Martial Pierre Marie Jannin Phước | 1933-1940 | |
2 † | Jean Liévin Joseph Sion Khâm | 1941-1951 | |
3 † | Paul-Léon Seitz Kim | 1952-1960 | |
Giáo phận Kon Tum | |||
Paul-Léon Seitz Kim | 1960-1975 | ||
4 † | Alexis Phạm Văn Lộc | 1975 1975-1995 |
Giám mục phó Giám mục chính tòa |
5 † | Phêrô Trần Thanh Chung | 1981-1995 1995-2003 |
Giám mục phó Giám mục chính tòa |
6 | Micae Hoàng Đức Oanh | 2003-2015 | |
7 | Aloisiô Nguyễn Hùng Vị | 2015-nay |
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ “Giới thiệu sơ lược về Giáo phận Kontum”. hdgmvietnam.com. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
- ^ Nơi có địa danh lịch sử Đồi Charlie nổi tiếng trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai
- ^ “Giáo xứ Hiếu Đạo”. giaophankontum.com. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021.
- ^ Nơi cung cấp giống Khoai lang Lệ Cần nổi tiếng vùng đất đỏ Tây Nguyên