Công tắc (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp contact /kɔ̃takt/)[1] là tên của một thiết bị (xét trong mạch điện), hoặc một linh kiện (xét trong một thiết bị điện), sử dụng với mục đích để đóng/bật - ngắt/mở/tắt dòng điện hoặc chuyển hướng trạng thái đóng-ngắt trong tổ hợp mạch điện có sử dụng chung một công tắc. Hay rõ hơn, trong mạng điện, một công tắc có thể cùng lúc chuyển trạng thái đóng-ngắt cho 1 hoặc nhiều mạch điện thành phần. Cầu dao, khóa điện, Rơ le,... là những dạng công-tắc đặc biệt, được người Việt đặt tên riêng để phân biệt do cách chế tạo, công năng sử dụng.

Một số loại công tắc sử dụng trong vật lý điện tử

Cấu tạo

sửa

Một công tắc được cấu tạo từ 2 điểm của đường dây tải điện và cầu nối giữa chúng (giúp 2 điểm "tiếp xúc" với nhau). Công tắc có thể là công tắc đơn (2 điểm, kết nối 1-1) hoặc đa điểm (kết nối 1-n hoặc n-1 hoặc n-n hoặc n-m, trong đó n, m>1).

Phân biệt công tắc điện và công tắc từ

sửa

Công tắc điện và công tắc từ khác nhau cơ bản ở cơ chế điều khiển sự đóng-ngắt đường dây dẫn.

  • Công tắc điện hoạt động nhờ tác động cơ học di chuyển cầu nối để nối-không nối 2 tiếp điểm của mạch điện, tác động này có thể là tác động chủ động từ con người hoặc tự động nhờ cảm biến nhiệt hoặc điện;
  • Công tắc từ hoạt động nhờ có một mạch điều khiển khác sẽ hút/ nhả 2 tiếp điểm với nhau.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 84.

Xem thêm

sửa