Chiến tranh Việt Nam
Một phần của Chiến tranh Đông DươngChiến tranh Lạnh
Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái:
Thời gian1 tháng 11, 1955 – 30 tháng 4 năm 1975 (1975-04-30)
(19 năm, 5 tháng, 4 tuần và 1 ngày)[A 1][5]
Địa điểm
Kết quả

Chiến thắng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam cùng Cộng hòa miền Nam Việt Nam

Thay đổi
lãnh thổ
Thống nhất lãnh thổ Việt Nam thành nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm 1976
Tham chiến
Chỉ huy và lãnh đạo
(xem Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam) (xem Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam)
Lực lượng

≈860.000 (1967)

≈1.420.000 (1968)

  • Việt Nam Cộng hòa: 850.000 (1968)
    1.500.000 (1974–1975)[18]
  • Hoa Kỳ: tổng cộng 2.709.918 quân nhân đã tham chiến tại Việt Nam
    543.000 lúc cao điểm (4/1969)[13]:xlv
  • Cộng hòa Khmer: 200.000 (1973)[19]
  • Lào: 72.000 (quân lực Hoàng gia và dân quân H'Mông)[20][21]
  • Hàn Quốc: tổng cộng khoảng 325.000 quân nhân đã tham chiến tại Việt Nam (1964–1973)[22][23][24][25]
    50.000 lúc cao điểm (1968)[26]
  • Thái Lan: 32.000 mỗi năm (1965–1973)
    (ở Việt Nam[27] và Lào)[28]
  • Úc: 50.190 tổng cộng (7.672 quân nhân chiến đấu)
  • New Zealand: 3.500 tổng cộng (552 quân nhân chiến đấu)[9]:
  • Philippines: 2.061
  • Tây Ban Nha: 100-130
    [29]
Thương vong và tổn thất
  • VNDCCH & MTDTGPMNVN:
    849.018 quân nhân chết (theo thống kê của Việt Nam, 1/3 không phải do chiến đấu)[30][31]
    666.000–950.765 quân nhân chết (Hoa Kỳ ước tính từ 1964–1974)[A 3][32][33]:450–1
    232.000–300.000+ mất tích (theo Việt Nam)[34][35]
    600.000+ bị thương[36]:739
  • Khmer Đỏ: Không rõ
  • Lào Pathet Lào: Không rõ
  •  Trung Quốc: 1.100 chết, 4.200 bị thương[12]
  •  Liên Xô: 16 chết[37]
  •  Bắc Triều Tiên: 14 chết[38]

Tổng số quân nhân chết: 667.130–951.895
Tổng số quân nhân bị thương: 604.200 (ngoại trừ GRUNKPathet Lào)

  •  Việt Nam Cộng hòa:
    254.256 (1960-1974) – 313.000 quân nhân chết (toàn bộ cuộc chiến)[39]:275[40]
    1.170.000 bị thương[13]:
    ≈1.000.000 bị bắt[41]
  •  Hoa Kỳ:
    58.281 quân nhân chết[42] (47.434 trong chiến đấu)[43][44]
    303.644 bị thương (150.341 không cần chăm sóc tại bệnh viện)[45][46][47]
    1.584–1.948 mất tích[48][49]
  •  Lào: 15.000 quân nhân chết[50]
  • Cộng hòa Khmer: Không rõ
  •  Hàn Quốc: 4.407–5.099 chết, 10.962–17.060 bị thương, 4 mất tích[22][24][51][52]
  •  Australia: 521 chết, 3.129 bị thương[53]
  •  Thái Lan: 351 chết[13]:
  •  New Zealand: 37 chết[54]
  •  Đài Loan: 25 chết,[55] 17 bị bắt[56]
  •  Philippines: 9 chết,[57] 64 bị thương[58]

Tổng số quân nhân chết: 333.620 (1960-1974) – 392.364 (toàn bộ cuộc chiến)
Tổng số quân nhân bị thương: 1.340.000+[13]:
(chưa tính FANK)
Tổng số quân nhân bị bắt: 1.000.000+

Tham khảo

  1. ^ “Name of Technical Sergeant Richard B. Fitzgibbon to be added to the Vietnam Veterans Memorial”. Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ Lawrence, A.T. (2009). Crucible Vietnam: Memoir of an Infantry Lieutenant. McFarland. ISBN 978-0-7864-4517-2.
  3. ^ Olson & Roberts 2008, tr. 67.
  4. ^ “Chapter 5, Origins of the Insurgency in South Vietnam, 1954–1960”. The Pentagon Papers (Gravel Edition), Volume 1. Boston: Beacon Press. 1971. Section 3, pp. 314–346 – qua International Relations Department, Mount Holyoke College.
  5. ^ The Paris Agreement on Vietnam: Twenty-five Years Later (Conference Transcript). Washington, DC: The Nixon Center. tháng 4 năm 1998. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012 – qua International Relations Department, Mount Holyoke College.
  6. ^ “Kỷ niệm 40 năm ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (25/04/1976– 25/04/2016)”.
  7. ^ Military History Institute of Vietnam 2002, tr. 182. "By the end of 1966 the total strength of our armed forces was 690,000 soldiers."
  8. ^ Doyle, Edward; Lipsman, Samuel; Maitland, Terence (1986). The Vietnam Experience The North. Time Life Education. tr. 45–9. ISBN 978-0939526215.
  9. ^ a b Moïse, Edwin (2005). The A to Z of the Vietnam War. The Scarecrow Press. ISBN 978-1461719038.
  10. ^ “China admits 320,000 troops fought in Vietnam”. Toledo Blade. Reuters. 16 tháng 5 năm 1989.
  11. ^ Roy, Denny (1998). China's Foreign Relations. Rowman & Littlefield. tr. 27. ISBN 978-0847690138.
  12. ^ a b Womack, Brantly (2006). China and Vietnam. tr. 179. ISBN 978-0521618342.
  13. ^ a b c d e f Tucker, Spencer C (2011). The Encyclopedia of the Vietnam War: A Political, Social, and Military History. ABC-CLIO. ISBN 978-1851099603.
  14. ^ “Area Handbook Series Laos”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ O'Ballance, Edgar (1982). Tracks of the bear: Soviet imprints in the seventies. Presidio. tr. 171. ISBN 9780891411338.
  16. ^ Pham Thi Thu Thuy (1 tháng 8 năm 2013). “The colorful history of North Korea-Vietnam relations”. NK News.
  17. ^ “Vietnam/Historia e 12 zbuluesve shqiptarë në luftën kundër SHBA | JavaNews.al” (bằng tiếng Anh). 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ Le Gro, William (1985). Vietnam from ceasefire to capitulation (PDF). US Army Center of Military History. tr. 28. ISBN 9781410225429.
  19. ^ Pike, John. “Cambodia Civil War, 1970s”. www.globalsecurity.org.
  20. ^ “The rise of Communism”. www.footprinttravelguides.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  21. ^ “Hmong rebellion in Laos”.
  22. ^ a b “KOREA military army official statistics, AUG 28, 2005” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  23. ^ Tucker, Spencer, ed. Encyclopedia of the Vietnam War: A Political, Social, and Military History. Oxford, UK: Oxford University Press, 1998. tr 64
  24. ^ a b yhchoi65 (2 tháng 7 năm 2008). “[책갈피 속의 오늘]1965년 전투병 베트남 파병 의결”. www.donga.com.
  25. ^ “Chapter VI: The Republic of Korea”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  26. ^ Ku, Su-Jeong (2 tháng 9 năm 1999). “The secret tragedy of Vietnam”. The Hankyoreh. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2007.
  27. ^ “Vietnam War Allied Troop Levels 1960–73”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  28. ^ Pike, John. “Pathet Lao Uprising”.
  29. ^ Marín, Paloma (9 tháng 4 năm 2012). “Spain's secret support for US in Vietnam”. El País. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024.
  30. ^ “Chuyên đề 4 CÔNG TÁC TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO”. Datafile.chinhsachquandoi.gov.vn. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  31. ^ “Công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năn tiếp theo” [The work of searching and collecting the remains of martyrs from now to 2020 and the next]. Bộ Quốc phòng Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ a b c d e Hirschman, Charles; Preston, Samuel; Vu, Manh Loi (tháng 12 năm 1995). “Vietnamese Casualties During the American War: A New Estimate” (PDF). Population and Development Review. 21 (4): 783. doi:10.2307/2137774. JSTOR 2137774.
  33. ^ a b c d Lewy, Guenter (1978). America in Vietnam. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-987423-1.
  34. ^ Moyar, Mark. “Triumph Regained: Chiến tranh Việt Nam, 1965-1968.” Encounter Books, tháng 12 năm 2022. Chương 17 chỉ mục: "Những người cộng sản cung cấp thêm bằng chứng về sự gần gũi của các con số thương vong của họ với các số liệu của Mỹ trong một tiết lộ sau chiến tranh về tổng thiệt hại từ năm 1960 đến năm 1975. Trong khoảng thời gian đó, họ tuyên bố con số 849.018 người thiệt mạng cộng với khoảng 232.000 người mất tích và 463.000 người bị thương. Thương vong dao động đáng kể từ năm này sang năm khác, nhưng có thể suy ra một mức độ chính xác từ thực tế là 500.000 người chiếm 59% trong tổng số 849.018 và 59% số ngày của cuộc chiến đã trôi qua vào thời điểm nữ nhà báo người Ý Oriana Fallaci nói chuyện với Đại tướng Võ Nguyên Giáp. Con số tử trận được lấy từ "Chuyên đề 4: Công tác Quy tập và Quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm sau", được tải xuống từ tệp dữ liệu trang web của chính phủ Việt Nam vào ngày 1 tháng 12 năm 2017. Các số liệu trên về mất tích và bị thương được tính toán bằng cách sử dụng tỷ lệ thương vong do Hà Nội tuyên bố trong giai đoạn 1945 đến 1979, trong thời gian đó cộng sản đã gánh chịu thiệt hại với 1,1 triệu người thiệt mạng, 300.000 người mất tích và 600.000 người bị thương. Hồ Khang chủ biên, Lịch Sử Kháng Chiến Chống Mỹ, Cứu Nước 1954-1975, Tập VIII: Toàn Thắng (Hà Nội: Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia, 2008), 463."
  35. ^ Joseph Babcock (29 tháng 4 năm 2019). “Lost Souls: The Search for Vietnam's 300,000 or More MIAs”. Pulitzer Centre. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  36. ^ Hastings, Max (2018). Vietnam an epic tragedy, 1945–1975. Harper Collins. ISBN 978-0-06-240567-8.
  37. ^ James F. Dunnigan; Albert A. Nofi (2000). Dirty Little Secrets of the Vietnam War: Military Information You're Not Supposed to Know. Macmillan. ISBN 978-0-312-25282-3.
  38. ^ “North Korea fought in Vietnam War”. BBC News Online. 31 tháng 3 năm 2000.
  39. ^ Clarke, Jeffrey J. (1988). United States Army in Vietnam: Advice and Support: The Final Years, 1965–1973. Center of Military History, United States Army. The Army of the Republic of Vietnam suffered 254,256 recorded combat deaths between 1960 and 1974, with the highest number of recorded deaths being in 1972, with 39,587 combat deaths
  40. ^ Rummel, R.J (1997), “Table 6.1A. Vietnam Democide : Estimates, Sources, and Calculations” (GIF), Freedom, Democracy, Peace; Power, Democide, and War, University of Hawaii System
  41. ^ “The Fall of South Vietnam” (PDF). Rand.org. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  42. ^ Vietnam Veterans Memorial Fund (4 tháng 5 năm 2021). “2021 NAME ADDITIONS AND STATUS CHANGES ON THE VIETNAM VETERANS MEMORIAL” (Thông cáo báo chí).
  43. ^ National Archives–Vietnam War U.S. Military Fatal Casualties, 15 tháng 8 năm 2016, truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020
  44. ^ "Vietnam War U.S. Military Fatal Casualty Statistics: HOSTILE OR NON-HOSTILE DEATH INDICATOR." U.S. National Archives. 29 April 2008. Accessed 13 July 2019.
  45. ^ America's Wars (PDF) (Bản báo cáo). Department of Veterans Affairs. tháng 5 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  46. ^ Anne Leland; Mari–Jana "M-J" Oboroceanu (26 tháng 2 năm 2010). American War and Military Operations: Casualties: Lists and Statistics (PDF) (Bản báo cáo). Vụ Khảo cứu Quốc hội Hoa Kỳ.
  47. ^ Kueter, Dale (2007). Vietnam Sons: For Some, the War Never Ended. AuthorHouse. ISBN 978-1-4259-6931-8.
  48. ^ The Vietnam-Era Prisoner-of-War/Missing-in-Action Database, Vietnam-Era Unaccounted for Statistical Report, CURRENT AS OF: ngày 7 tháng 11 năm 2001, Library of Congress
  49. ^ “Vietnam-era unaccounted for statistical report” (PDF). 1 tháng 3 năm 2021.
  50. ^ T. Lomperis, From People's War to People's Rule (1996)
  51. ^ Tucker, Spencer, ed. Encyclopedia of the Vietnam War: A Political, Social, and Military History. Oxford, UK: Oxford University Press, 1998. tr 64
  52. ^ “Chapter VI: The Republic of Korea”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  53. ^ “Australian casualties in the Vietnam War, 1962–72”. Australian War Memorial. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
  54. ^ “Overview of the war in Vietnam”. New Zealand and the Vietnam War. 16 tháng 7 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
  55. ^ “America Wasn't the Only Foreign Power in the Vietnam War”. 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2017.
  56. ^ “Vietnam Reds Said to Hold 17 From Taiwan as Spies”. The New York Times. 1964.
  57. ^ Larsen, Stanley (1975). Vietnam Studies Allied Participation in Vietnam (PDF). Department of the Army. ISBN 978-1-5176-2724-9.
  58. ^ “Asian Allies in Vietnam” (PDF). Embassy of South Vietnam. tháng 3 năm 1970. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
  59. ^ Shenon, Philip (23 tháng 4 năm 1995). “20 Years After Victory, Vietnamese Communists Ponder How to Celebrate”. The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011. The Vietnamese government officially claimed a rough estimate of 2 million civilian deaths, but it did not divide these deaths between those of North and South Vietnam.
  60. ^ a b c Obermeyer, Ziad; Murray, Christopher J L; Gakidou, Emmanuela (23 tháng 4 năm 2008). “Fifty years of violent war deaths from Vietnam to Bosnia: analysis of data from the world health survey programme”. British Medical Journal. 336 (7659): 1482–1486. doi:10.1136/bmj.a137. PMC 2440905. PMID 18566045. From 1955 to 2002, data from the surveys indicated an estimated 5.4 million violent war deaths ... 3.8 million in Vietnam
  61. ^ “Battlefield:Vietnam – Timeline”. PBS.
  62. ^ Thayer, Thomas C. (1985). War Without Fronts: The American Experience in Vietnam. Westview Press. ISBN 978-0-8133-7132-0.
  63. ^ Heuveline, Patrick (2001). “The Demographic Analysis of Mortality Crises: The Case of Cambodia, 1970–1979”. Forced Migration and Mortality. National Academies Press. tr. 102–04, 120, 124. ISBN 978-0-309-07334-9. As best as can now be estimated, over two million Cambodians died during the 1970s because of the political events of the decade, the vast majority of them during the mere four years of the 'Khmer Rouge' regime. ... Subsequent reevaluations of the demographic data situated the death toll for the [civil war] in the order of 300,000 or less.
  64. ^ Banister, Judith; Johnson, E. Paige (1993). Genocide and Democracy in Cambodia: The Khmer Rouge, the United Nations and the International Community. Yale University Southeast Asia Studies. tr. 97. ISBN 978-0-938692-49-2. An estimated 275,000 excess deaths. We have modeled the highest mortality that we can justify for the early 1970s.
  65. ^ Sliwinski, Marek (1995). Le Génocide Khmer Rouge: Une Analyse Démographique [The Khmer Rouge genocide: A demographic analysis]. L'Harmattan. tr. 42–43, 48. ISBN 978-2-7384-3525-5.

Cách sử dụng

sửa

Về trang này để sử dụng bảng tóm tắt về chiến tranh Việt Nam.[1]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Bản mẫu chỉ sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam



Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “A”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="A"/> tương ứng