Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương trình Pell”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa khoảng trắng trước dấu chấm, phẩy, replaced: , → , (2), . → . (2) using AWB |
|||
Dòng 33:
:<math> x^2 - 2y^2=1 \, </math>
vì có nghiệm liên quan đến căn bậc hai của 2. Cụ thể hơn, nếu ''x''
Sau đó, [[Archimedes|Ácsimét]] đã sử dụng một phương trình tương tự để ước lượng căn bậc hai của 3, và tìm ra phân số 1351/780.
Dòng 63:
Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất theo nghĩa: x,y >0 và <math>x + y\sqrt d </math> là nhỏ nhất.
Phương pháp này dùng để tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình <math> x^2 - dy^2 = 1, </math> với d không phải là số chính phương
Khi biết [[nghiệm nhỏ nhất]] của phương trình là (''x''<sub>1</sub>,''y''<sub>1</sub>), cho phép tìm ra tất cả các nghiệm nguyên dương còn lại theo [[công thức tổng quát]]:
Dòng 144:
:Chú ý dãy số trên được bắt đầu với số thứ tự bằng 0.
:Lấy các phân số ở vị trí lẻ ta được nghiệm nguyên dương của phương trình <math> x^2 - 2y^2 = 1 </math> là: (3,2) (17,12), (99,70), (577,408), (3363,2378),
:và tất nhiên cả nghiệm tầm thường là (1,0).
Dòng 185:
{{harv|Lenstra|2002}}.
Các phương pháp liên quan đến [[sàng toàn phương]] (quadratic sieve) (dùng trong [[phân tích số ra ước số nhỏ hơn]] (integer factoriaztion))
:<math>\exp O(\sqrt{\log N\log\log N}),</math>
|