Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương trình Pell”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Wild Lion (thảo luận | đóng góp)
Wild Lion (thảo luận | đóng góp)
Dòng 66:
:<math> \sqrt 2 = [1;2,2,2,2, \,\ldots,] </math>.
 
CácTừ biểu diễn đó ta tìm ra các số hữu tỉ gầnxấp đúngxỉ với <math> \sqrt 2 </math>:
 
:<math> 1, \frac{3}{2}, \frac{7}{5}, \frac{17}{12}, \frac{41}{29}, \frac{99}{70}, \frac{239}{169}, \frac{577}{408}, \frac{1393}{985}, \frac{3363}{2378}, \frac{8119}{5741}, \,\ldots, </math>.
Dòng 72:
Chú ý dãy số trên được bắt đầu với số thứ tự bằng 0.
 
Lấy các phân số ở vị trí lẻ ta được nghiệm nguyên dương của phương trình <math> x^2 - 2y^2 = 1 </math> là: (3,2) (17,12), (99,70), (577,408), (3363,2378), ...
 
(3,2) (17,12), (99,70), (577,408), (3363,2378), ...
và tất nhiên cả nghiệm tầm thường là (1,0).
 
Lấy các phân số ở vị trí chẵn ta được nghiệm nguyên dương của phương trình <math> x^2 - 2y^2 = -1 </math> là: (7,5) (41,29), (239,169), (1393,985), (8119,5741), ....
 
===Phương pháp sinh từ nghiệm nguyên dương nhỏ nhất ===