Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deinogalerix”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đặc điểm: chính tả, replaced: cở → cỡ using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 3 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{Taxobox
{{Bảng phân loại
| name = ''Deinogalerix''
| image = [[Tập tin:Deinogalerix.jpg|300px]]
| image_caption = Tranh vẽ mô tả một con ''Deinogalerix''.
| fossil_range = [[Thế Miocen|Hậu MioceneMiocen]]
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
Hàng 10 ⟶ 11:
| familia = [[Erinaceidae]]
| subfamilia = [[Galericinae]]
| genus = † '''''Deinogalerix'''''
| genus_authority = Freudenthal, 1972
| subdivision_ranks = [[Loài|Các loài]]
| subdivision =
* ''D. brevirostris''
* ''D. freudenthali''
* ''D. intermedius''
* ''D. koenigswaldi''<ref name="Freudenthal1972">{{citechú journalthích tạp chí | author = Freudenthal, M. | year = 1972 | title = ''Deinogalerix koenigswaldi'' nov. gen., nov. spec., a giant insectivore from the Neogene of Italy | journal = [[Scripta Geologica]] | volume = 14 | pages = 1–19}} [http://www.repository.naturalis.nl/record/317440] (includes full text PDF)</ref>
* ''D. minor''
* ''D. masinii''<ref name="Villieraet.al.2013">{{citechú journalthích tạp chí |author1=Villiera B. |author2=Van Den Hoek Ostendeb L.W. |author3=De Vosb J. |author4= Paviaa M. | year = 2013| title = New discoveries on the giant hedgehog Deinogalerix from the Miocene of Gargano (Apulia, Italy) | url = | journal = Geobios | volume = 46 | issue = 1-2| pages = 63–75 | doi = 10.1016/j.geobios.2012.10.001 }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.sci-news.com/paleontology/science-deinogalerix-masinii-new-giant-fossil-hedgehog-italy-01535.html |title= Deinogalerix masinii: New Giant Fossil Hedgehog from Italy | publisher=Sci-News.com | date = ngày 11 tháng 11 năm 2013 |accessdateaccess-date = ngày 15 tháng 11 năm 2013}}</ref>
}}
'''''Deinogalerix''''' ([[tiếng Hy Lạp]] cổ đại có nghĩa là "''khủng khiếp''/''khủng bố''" + hậu tố ''Galerix'') là một chi [[thú tiền sử]] đã [[tuyệt chủng]], chúng thuộc phân họ chuột chù núi cao ([[Galericinae]]) của họ chuột chù [[Erinaceidae]], các loài trong chi này đã tuyệt chủng và chúng từng sống ở [[Ý]] vào cuối [[thế MioceneMiocen]].
 
==Phân loại==
Chi này rõ ràng là [[loài đặc hữu|đặc hữu]] của hòn đảo [[Gargano]], nay là một [[bán đảo]]. [[Mẫu vật]] đầu tiên của ''Deinogalerix'' được [[mô tả]] lần đầu tiên vào năm [[1972]]. Chi này thuộc phân họ nhímNhím lông (dím) của các loài hoặc chuột chù núi cao, chứ không phải là một loài [[chuột]] nào cả, mà là những con chú có họ hàng củavới [[nhím lông dài]]. Trong tiểuthời khukỳ Miocen muộn, hiệnÝ ngày nay Ýkhi đó chủ yếu là một nhóm các hòn đảo nhỏ và chỉ vàosau mộtnày ngày sau đóthì hầu hết các đảo này đềumới thamnối gialiền vớivào đại lục. Người ta biết rằng loài động vật trên những hòn đảo này đôi khi tiến hóa khá khác so với những nơi khác, vì vậy có thể ''Deinogalerix'' đã sống độc lập ở [[Gargano]].
 
==Đặc điểm==
Chúng có bề ngoài [[dạng chuột]] (superficially rat-like) và có quan hệ lỏng lẻo với loài nhím gai lông thưa. ''Deinogalerix'' có khuôn mặt dài ngoằng, mỏng, hình nón nhỏ, đôi tai nhọn, đuôi dài và lông dài. Xương hộp sọ của loài ''Deinogalerix koenigswaldi'' dài khoảng 20&nbsp;cm (7,9 inch) và toàn bộ cơ thể đo được chiều dài khoảng 60&nbsp;cm (24 inch). Ngày nay, nó đã có cùng một [[hốc sinh thái]] giống như [[chó]] và [[mèo]], ngoại trừ nó có nhiều kẻ săn mồi hơn chẳng hạn như con cú sên to (''[[Tyto gigantea]]''). Người ta tin rằng loài ''Deinogalerix'' các loài [[ăn côn trùng]], chúng chủ yếu ăn những [[động vật không xương sống]] như [[bọ cánh cứng]], [[chuồn chuồn]] và [[dế]], và thậm chí cả [[ốc sên]]. Nhưng những loài lớn hơn cũng có thể đã săn bắt các loài [[động vật có vú]] cỡ nhỏ, [[bò sát]] nhỏ và [[chim]] nhỏ.
 
==Tham khảo==
{{Tham khảo|cột=1}}